Câu hỏi:

06/07/2024 128

Có những quan điểm nào xung quanh sự phổ biến của ngôn ngữ giới trẻ? Bạn ủng hộ quan điểm nào? Vì sao?

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Trả lời:

Nhóm ý kiến

Quan điểm

Nhóm tán đồng

Ngôn ngữ giới trẻ độc đáo, mới lạ, sáng tạo, đa dạng, dễ thương, đáng yêu, gần gũi... Loại ngôn ngữ này thể hiện sự trẻ trung, năng động, nhí nhảnh, vui tươi, phong cách, cá tính... Nó có thể giúp xả stress, tiết kiệm kí tự, thời gian.

Nhóm lên án

Đó là thứ ngôn ngữ kì dị, biến dạng, méo mó, lai căng hỗn tạp, vô nguyên tắc, không phù hợp với sắc thái tiếng Việt... Ngôn ngữ sẽ bị rối loạn, tiếng Việt bị thoái hoá...

Điều này thể hiện thói quen xấu, là sự “bạo hành” đối với tiếng Việt, thậm chí còn cho đó là biểu hiện của sự sa sút về nhân cách, có thể làm mất giá trị văn hoá Việt.

Nhóm nhìn nhận với thái độ dung hòa

Nếu không lạm dụng thì việc sử dụng ngôn ngữ giới trẻ cũng không ảnh hưởng gì nhiều, quan trọng là phải biết dùng đúng nơi, đúng lúc.

Ngôn ngữ giới trẻ cũng chỉ là một dạng tiếng lóng, nó xuất hiện theo từng giai đoạn, nó tự xuất hiện và cũng sẽ tự mất đi theo quy luật của nó. Việc sử dụng loại ngôn ngữ này chưa hẳn là một điều đáng chê trách.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Liệt kê những từ ngữ mới, những cách diễn đạt mới của giới trẻ mà bạn biết.

Xem đáp án » 06/07/2024 408

Câu 2:

Sưu tầm ít nhất ba câu thơ/câu văn có sử dụng những kết hợp “lạ hoá” và phân tích hiệu quả biểu đạt của những kết hợp này.

Xem đáp án » 22/07/2024 384

Câu 3:

Phân tích hiệu quả biểu đạt của các kết hợp từ được in đậm dưới đây:

a.

Đường trong làng: hoa đại với mùi rơm...

Người cùng tôi đi đạo giữa đường thơm

Lòng giặt sẵn ít hương hoa tưởng tượng

Đất thêm nắng, bóng tre rồi bóng phượng.

(Huy Cận, Đi giữa đường thơm)

b.

Đọng nắng thôi, cát chẳng đọng mưa

Bàn chân lùa bàn chân thêm bỏng rút

(Xuân Quỳnh, Gió Lào cát trắng)

Xem đáp án » 22/07/2024 335

Câu 4:

Các từ ngữ sau có sự biến đổi ý nghĩa. Hãy điền thông tin nghĩa cũ và nghĩa mới vào bảng sau (làm vào vở):

Từ ngữ

(Các) nghĩa cũ

(Các) nghĩa mới

Chữa cháy

Dập tắt lửa của đám cháy để ngăn hỏa hoạn.

Giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản.

Ví dụ: Nó trót làm sai nên bây giờ phải tìm cách chữa cháy.

Lên ngôi

 

 

Gối đầu

 

 

Gặt hái

 

 

Chát

 

 

Sốt

 

 

Xem đáp án » 22/07/2024 328

Câu 5:

Cho các nghĩa của từ “lặn” như sau:

1. Tự làm cho mình chìm sâu xuống nước.

2. Biến đi như lẩn mất vào bên trong

3. (Khẩu ngữ) Trốn biệt đi.

4. Khuất mất đi phía dưới đường chân trời.

a. Theo bạn, trong các nghĩa này, đâu là nghĩa mới của từ? Vì sao bạn nhận xét như vậy?

b. Tìm ví dụ minh họa cho các nghĩa trên.

Xem đáp án » 07/07/2024 312

Câu 6:

Theo tác giả, các nhà thơ thường dùng những thủ pháp nào để tạo ra những kết hợp “lạ hoá” trong thơ ca? Lập bảng mô tả các thủ pháp “lạ hoá” trong thơ ca theo mẫu sau (làm vào vở):

Thủ pháp “lạ hóa”

Ví dụ

 

 

Xem đáp án » 22/07/2024 300

Câu 7:

Cho các từ ngữ sau: lúa, thóc, cm, cơm nếp, xôi, tấm, cúm.

a. Giải thích sự khác biệt về ý nghĩa giữa các từ ngữ trên. Cho ví dụ minh hoạ,

b. Tìm ít nhất năm thành ngữ có chứa các từ ngữ trên và đạt câu có sử dụng các thành ngữ ấy.

c. Thảo luận với bạn trong nhóm về sự phong phú của các từ ngữ chỉ lúa gạo và các món ăn từ lúa gạo trong tiếng Việt, sau đó chia sẻ ý kiến với các nhóm khác.

Xem đáp án » 22/07/2024 271

Câu 8:

Tìm các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản cho thấy ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội (làm vào vở):

Luận điểm

Lí lẽ và dẫn chứng

 

 

 

 

 

 

Xem đáp án » 22/07/2024 263

Câu 9:

Có một số từ ngữ thuộc phương ngữ, trước đây chỉ dùng hạn hẹp trong một số địa phương, bây giờ được sử dụng rộng rãi trên toàn quốc, thậm chí lấn át biến thể chính trong ngôn ngữ toàn dân như gạch bông (gạch hoa), máy lạnh (máy điều hòa nhiệt độ), chích (tiêm), ngừa (phòng)… Tìm thêm một số trường hợp tương tự.

Xem đáp án » 22/07/2024 261

Câu 10:

Vẽ sơ đồ tóm tắt các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng được trình bày trong văn bản.

Xem đáp án » 11/07/2024 248

Câu 11:

Tìm những từ ngữ mới xuất hiện gần đây được cấu tạo trên cơ sở các từ ngữ sau: trí tuệ, tri thức, kinh tế, đặc khu, nhân tạo, thông minh, truyền hình, hút bụi, đồng hồ, rô-bốt, trực tuyến, dạy học, điện thoại. Giải thích ý nghĩa của các từ ngữ vừa tìm được.

Xem đáp án » 22/07/2024 236

Câu 12:

Tìm thêm một ví dụ ngoài văn bản và phân tích để chứng minh rằng trong các ngôn ngữu khác nhau, có những từ tuy giống nhau về nghĩa định danh sự vật nhưng lại rất khác nhau về sắc thái nghĩa. 

Xem đáp án » 14/07/2024 223

Câu 13:

Nối những từ ngữ ở cột A với phần giải thích nghĩa ở cột B sao cho phù hợp (làm vào vở):

A

 

B

1. du lịch bụi

 

a. mô hình có trình tự giảng dạy dào ngược so với mô hình giảng dạy truyền thống, trong đó người học phải xem các bài giảng trực tuyến trước khi đến lớp, giờ học trên lớp sẽ dành cho các hoạt động giúp người học nâng cao các kĩ năng.

2. lớp học đảo ngược

 

b. rừng được dùng để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn sóng, phòng chống các diễn biến có hại của tự nhiên nói chung.

3. bọc lót

 

c. còn được gọi là trí thông minh nhân tạo, thường được sử dụng để mô tả các máy móc (hoặc máy tinh) có khả năng bắt chước các chức năng "nhận thức của con người.

4. rừng phòng hộ

 

d. (khẩu ngữ sẵn sàng làm những việc (thường tổn nhiều sức lực, tiền của) mà người khác hay ngại làm hoặc không dám làm.

5. sến

 

e. (khẩu ngữ hai người hoặc hai sự việc, hai hiện tượng (thưởng cùng loại) luôn đi đôi với nhau và có sự ăn ý, hỗ trợ lẫn nhau một cách mặt thiết.

6. chịu chơi

 

g. (các cầu thủ) phối hợp với nhau cùng che chắn và bảo vệ khung thành.

7. chịu trận

 

h. (khẩu ngữ) chịu đựng, chấp nhận điều không hay về mình mà không hoặc không thể né tránh.

8. gato

 

i. (từ ngữ của giới trẻ) người yêu.

9. trí tuệ nhân tạo

 

k. (khẩu ngữ bộc lộ tình cảm yếu đuối đến mức uỷ mị, sướt mướt.

10. chạy sô

 

l. (từ ngữ của giới trẻ) ghen tị, viết tắt của cụm từ "ghen ăn tức ở.

11. cặp bài trùng

 

m. (khẩu ngữ) tham gia nhiều số diễn trong cùng một buổi ở những địa điểm khác nhau.

12. gấu

 

n. loại hình du lịch mà chuyến đi do chính bản thân mình tự lên kế hoạch và tự thực hiện.

Xem đáp án » 22/07/2024 208

Câu 14:

Hoàn thành bảng sau để biết được ý nghĩa của các con vật trong văn hóa Việt qua một số thành ngữ (làm vào vở):

Thành ngữ tiếng Việt

Ý nghĩa thành ngữ

Con vật

Ý nghĩa của con vật trong văn hóa Việt

Miệng hùm gan thỏ

Tỏ ra bạo dạn nhưng thực chất hèn kém

Hùm, thỏ

- hùm: mạnh bạo, hùng hổ

- thở: nhút nhát

To như voi

 

 

 

Làm thân trâu ngựa

 

 

 

Mèo khen mèo dài đuôi

 

 

 

Ngựa non háu đá

 

 

 

Khẩu Phật tâm xà

 

 

 

Cú đội lốt công

 

 

 

Gan thỏ đế

 

 

 

Cháy nhà ra mặt chuột

 

 

 

Rồng đến nhà tôm

 

 

 

Xem đáp án » 22/07/2024 205

Câu 15:

Trong tiếng Việt có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình: X + điện tử (như báo điện tử, thư điện tử...). Hãy tìm thêm những từ ngữ mới được cấu tạo theo mô hình này.

Xem đáp án » 22/07/2024 194