Câu hỏi:
23/07/2024 179Chọn câu đúng
A. \[\frac{{19.20}}{{19 + 20}} = \frac{1}{{19}} + \frac{1}{{20}}\]
B. \[6\frac{{23}}{{11}} = \frac{{6.23 + 11}}{{11}}\]
C. \[6\frac{{23}}{{11}} = \frac{{6.23 + 11}}{{11}}(a \in {N^*})\]
D. \[1\frac{{15}}{{23}} = \frac{{1.23}}{{15}}\]
Trả lời:
Đáp án A: \[\frac{1}{{19}} + \frac{1}{{20}} = \frac{{20}}{{19.20}} + \frac{{19}}{{19.20}} = \frac{{19 + 20}}{{19.20}} \ne \frac{{19.20}}{{19 + 20}}\] Nên A sai.
Đáp án B: \[6\frac{{23}}{{11}} = \frac{{6.11 + 23}}{{11}} \ne \frac{{6.23 + 11}}{{11}}\] nên B sai.
Đáp án C: \[a\frac{a}{{99}} = \frac{{a.99 + a}}{{99}} = \frac{{a.\left( {99 + 1} \right)}}{{99}} = \frac{{100a}}{{99}}\] nên C đúng.
Đáp án D: \[1\frac{{15}}{{23}} = \frac{{1.23 + 15}}{{15}} \ne \frac{{1.23}}{{15}}\] nên D sai.
Đáp án cần chọn là: C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Tính hợp lý \[A = \left( {4\frac{5}{{17}} - 3\frac{4}{5} + 8\frac{{15}}{{29}}} \right) - \left( {3\frac{5}{{17}} - 6\frac{{14}}{{29}}} \right)\] ta được
Câu 4:
Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
\[3\frac{3}{4}\] tạ; \[\frac{{377}}{{100}}\] tạ; \[\frac{7}{2}\] tạ; \[3\frac{{45}}{{100}}\] tạ; 365 kg.
Câu 5:
Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần lượt các hỗn số là:
Câu 6:
Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \(1\frac{1}{5}\) giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.
Câu 8:
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \[x - 3\frac{1}{2}x = - \frac{{20}}{7}\]
Câu 12:
Tìm số tự nhiên x sao cho \[6\frac{1}{3}:4\frac{2}{9} < x < \left( {10\frac{2}{9} + 2\frac{2}{5}} \right) - 6\frac{2}{9}\]
Câu 13:
Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:
a) 125dm2b) 218cm2c) 240dm2d) 34cm2
Câu 14:
Kết quả của phép tính \[\left( { - 1\frac{1}{3}} \right) + 2\frac{1}{2}\] bằng
Câu 15:
Tính giá trị biểu thức \[M = 60\frac{7}{{13}}.x + 50\frac{8}{{13}}.x - 11\frac{2}{{13}}.x\] biết \(x = - 8\frac{7}{{10}}\)