Câu hỏi:
23/07/2024 388
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ FDI VÀ ODA CỦA NHẬT BẢN VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
2000
2010
2020
Vốn FDI
Nhật Bản
45
79
146
Thế giới
1403
179,2
836
Vốn ODA
Nhật Bản
15,3
11,1
13,7
Thế giới
48,6
128,1
194,1
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Nhận xét tỉ trọng vốn FDI và ODA của Nhật Bản so với thế giới giai đoạn 2000 - 2020.
- Nêu vai trò của Nhật Bản trong đầu tư FDI và ODA trên thế giới.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ FDI VÀ ODA CỦA NHẬT BẢN VÀ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
2000 |
2010 |
2020 |
|
Vốn FDI |
Nhật Bản |
45 |
79 |
146 |
Thế giới |
1403 |
179,2 |
836 |
|
Vốn ODA |
Nhật Bản |
15,3 |
11,1 |
13,7 |
Thế giới |
48,6 |
128,1 |
194,1 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Nhận xét tỉ trọng vốn FDI và ODA của Nhật Bản so với thế giới giai đoạn 2000 - 2020.
- Nêu vai trò của Nhật Bản trong đầu tư FDI và ODA trên thế giới.
Trả lời:
Dựa trên bảng số liệu về giá trị FDI và ODA của Nhật Bản và thế giới trong giai đoạn 2000 - 2020, ta có các nhận xét sau:
1. Tỷ trọng vốn FDI:
Tỷ trọng vốn FDI của Nhật Bản so với thế giới đã tăng đáng kể trong giai đoạn này. Năm 2000, vốn FDI của Nhật Bản chỉ chiếm khoảng 3,2% tổng giá trị FDI trên thế giới. Tuy nhiên, vào năm 2020, tỷ trọng này đã tăng lên khoảng 17,5% tổng giá trị FDI thế giới.
Tỷ trọng vốn FDI của thế giới trong tổng giá trị FDI thế giới giảm từ khoảng 96,8% năm 2000 xuống còn khoảng 82,5% vào năm 2020. Điều này cho thấy sự gia tăng đáng kể của vốn FDI của Nhật Bản trong thập kỷ qua.
2. Tỷ trọng vốn ODA:
Tỷ trọng vốn ODA của Nhật Bản trong tổng giá trị ODA thế giới đã giảm trong giai đoạn này. Năm 2000, vốn ODA của Nhật Bản chiếm khoảng 31,5% tổng giá trị ODA thế giới, nhưng vào năm 2020, tỷ trọng này đã giảm xuống khoảng 7,1% tổng giá trị ODA thế giới.
Tỷ trọng vốn ODA của thế giới trong tổng giá trị ODA thế giới đã tăng từ khoảng 68,5% năm 2000 lên khoảng 92,9% vào năm 2020. Điều này cho thấy sự giảm bớt tương đối của vốn ODA của Nhật Bản so với các nguồn ODA khác trên thế giới.
Vai trò của Nhật Bản:
Nhật Bản đã trở thành một trong những quốc gia hàng đầu về vốn FDI trên thế giới trong giai đoạn 2000 - 2020. Sự gia tăng đáng kể về tỷ trọng vốn FDI của Nhật Bản so với thế giới cho thấy quốc gia này đã trở thành một điểm đến quan trọng cho các doanh nghiệp quốc tế đầu tư.
Trong lĩnh vực ODA, Nhật Bản vẫn giữ một vị trí quan trọng, tuy tỷ trọng của nó đã giảm xuống. Vốn ODA của Nhật Bản vẫn đóng góp vào sự phát triển của nhiều quốc gia đang phát triển trên thế giới.
Dựa trên bảng số liệu về giá trị FDI và ODA của Nhật Bản và thế giới trong giai đoạn 2000 - 2020, ta có các nhận xét sau:
1. Tỷ trọng vốn FDI:
Tỷ trọng vốn FDI của Nhật Bản so với thế giới đã tăng đáng kể trong giai đoạn này. Năm 2000, vốn FDI của Nhật Bản chỉ chiếm khoảng 3,2% tổng giá trị FDI trên thế giới. Tuy nhiên, vào năm 2020, tỷ trọng này đã tăng lên khoảng 17,5% tổng giá trị FDI thế giới.
Tỷ trọng vốn FDI của thế giới trong tổng giá trị FDI thế giới giảm từ khoảng 96,8% năm 2000 xuống còn khoảng 82,5% vào năm 2020. Điều này cho thấy sự gia tăng đáng kể của vốn FDI của Nhật Bản trong thập kỷ qua.
2. Tỷ trọng vốn ODA:
Tỷ trọng vốn ODA của Nhật Bản trong tổng giá trị ODA thế giới đã giảm trong giai đoạn này. Năm 2000, vốn ODA của Nhật Bản chiếm khoảng 31,5% tổng giá trị ODA thế giới, nhưng vào năm 2020, tỷ trọng này đã giảm xuống khoảng 7,1% tổng giá trị ODA thế giới.
Tỷ trọng vốn ODA của thế giới trong tổng giá trị ODA thế giới đã tăng từ khoảng 68,5% năm 2000 lên khoảng 92,9% vào năm 2020. Điều này cho thấy sự giảm bớt tương đối của vốn ODA của Nhật Bản so với các nguồn ODA khác trên thế giới.
Vai trò của Nhật Bản:
Nhật Bản đã trở thành một trong những quốc gia hàng đầu về vốn FDI trên thế giới trong giai đoạn 2000 - 2020. Sự gia tăng đáng kể về tỷ trọng vốn FDI của Nhật Bản so với thế giới cho thấy quốc gia này đã trở thành một điểm đến quan trọng cho các doanh nghiệp quốc tế đầu tư.
Trong lĩnh vực ODA, Nhật Bản vẫn giữ một vị trí quan trọng, tuy tỷ trọng của nó đã giảm xuống. Vốn ODA của Nhật Bản vẫn đóng góp vào sự phát triển của nhiều quốc gia đang phát triển trên thế giới.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Trị giá/Năm
2000
2005
2010
2015
2020
Xuất khẩu
519,9
667,5
859,2
775,1
785,4
Nhập khẩu
452,1
599,8
782,1
799,7
786,2
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Nhật Bản giai đoạn 2000 - 2020.
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn trên.
Cho bảng số liệu:
TRỊ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VÀ DỊCH VỤ CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000 - 2020
Trị giá/Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
2020 |
Xuất khẩu |
519,9 |
667,5 |
859,2 |
775,1 |
785,4 |
Nhập khẩu |
452,1 |
599,8 |
782,1 |
799,7 |
786,2 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Nhật Bản giai đoạn 2000 - 2020.
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn trên.
Câu 2:
Hoạt động chuyển giao công nghệ của Nhật Bản không diễn ra ở lĩnh vực nào?
A. Bất động sản. B. Sản xuất nông nghiệp.
C. Giao thông vận tải. D. Sản xuất công nghiệp.
Hoạt động chuyển giao công nghệ của Nhật Bản không diễn ra ở lĩnh vực nào?
A. Bất động sản. B. Sản xuất nông nghiệp.
C. Giao thông vận tải. D. Sản xuất công nghiệp.
Câu 3:
Sản phẩm của ngành nào chiếm 99% trị giá xuất khẩu của Nhật Bản?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
C. Khai khoáng. D. Dịch vụ.
Sản phẩm của ngành nào chiếm 99% trị giá xuất khẩu của Nhật Bản?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp chế biến, chế tạo.
C. Khai khoáng. D. Dịch vụ.
Câu 4:
Một trong những mặt hàng nhập khẩu chính của Nhật Bản là
A. thiết bị điện tử. B. máy móc.
C. năng lượng. D. phương tiện giao thông.
Một trong những mặt hàng nhập khẩu chính của Nhật Bản là
A. thiết bị điện tử. B. máy móc.
C. năng lượng. D. phương tiện giao thông.
Câu 5:
Lĩnh vực chủ yếu mà Nhật Bản đầu tư vào nước ta là
A. công nghiệp khai khoáng. B. nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
C. du lịch. D. công nghiệp chế biến, chế tạo.
Lĩnh vực chủ yếu mà Nhật Bản đầu tư vào nước ta là
A. công nghiệp khai khoáng. B. nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
C. du lịch. D. công nghiệp chế biến, chế tạo.
Câu 6:
Đối tác đầu tư lớn nhất của Nhật Bản là
A. Việt Nam. B. Trung Quốc.
C. Hoa Kỳ. D. Ấn Độ.
Đối tác đầu tư lớn nhất của Nhật Bản là
A. Việt Nam. B. Trung Quốc.
C. Hoa Kỳ. D. Ấn Độ.