Câu hỏi:
07/03/2025 46Chỉ ra phép liên tưởng trong những đoạn trích sau :
a. Một mùi hương lạ xông lên trong lớp. Trông hình gì treo trên tường tôi cũng thấy lạ và hay. Tôi nhìn bàn ghế chỗ tôi ngồi rất cẩn thận rồi tự nhiên lạm nhận là vật riêng của mình. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Trả lời:

* Đáp án:
a. Một mùi hương lạ xông lên trong lớp. Trông hình gì treo trên tường tôi cũng thấy lạ và hay. Tôi nhìn bàn ghế chỗ tôi ngồi rất cẩn thận rồi tự nhiên lạm nhận là vật riêng của mình. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)
* Kiến thức mở rộng:
PHÉP LIÊN TƯỞNG
1. Phép liên tưởng là gì?
Phép liên tưởng là cách sử dụng những từ, cụm từ chỉ những sự vật có thể nghĩ đến theo một phương diện nào đó và được xuất phát từ những từ ngữ ban đầu nhằm tạo ra một mối liên kết giữa các câu chứa chúng trong văn bản.
Nói một cách đơn giản thì phép liên tưởng sử dụng những từ ngữ được liên tưởng từ một từ gốc và giữa chúng có quan hệ ngữ nghĩa hay cùng một loại từ vựng.
Vị trí các từ liên tưởng và từ gốc có thể linh động, từ liên tưởng có thể đứng trước hoặc đứng sau từ gốc đều được.
2. Đặc điểm của phép liên tưởng
Phép liên kết câu này mang ý nghĩa nghệ thuật lớn nhất so với các phép liên kết khác và cách sử dụng cũng đa dạng về từ ngữ hơn.
Nó thường được sử dụng trong các tác phẩm tiểu thuyết, truyện ngắn, ký.
Là hình thức liên kết thích hợp nhất cho việc phát triển chủ đề, nội dung cho tác phẩm.
Là phương tiện chính được sử dụng trong câu đố, chơi chữ.
Kết luận: Phép liên tưởng thường được sử dụng khi viết văn, làm bài tập làm văn. Vì vậy nắm vững tất cả các kiến thức trên sẽ giúp các bạn rất nhiều.
3. Phân loại phép liên tưởng
Phép liên tưởng được chia thành 2 dạng chính là liên tưởng đồng chất và liên tưởng khác chất.
a. Liên tưởng đồng chất
* Khái niệm: Là phép liên tưởng sử dụng 2 yếu tố, 2 vật liệu, 2 mẫu mã… cùng chung 1 loại.
Ví dụ như đồng và sắt đều là kim loại. Chúng phải cùng một loại từ như danh từ, tính từ, động từ, trạng từ…
* Phân loại: Được chia thành 3 loại gồm liên tưởng bao hàm, liên tưởng định lượng và liên tưởng đồng loại.
- Liên tưởng bao hàm: Là bao hàm giữa những cái chung, cái tổng quát với các riêng, cụ thể, phòng ban.
Ví dụ: Trâu đã già. Đôi sừng kềnh càng như hai cánh nỏ. Ta thấy cái chung là con trâu, cái riêng là sừng.
- Liên tưởng đồng loại: Là những đối tượng đồng chất ngang hàng với nhau, không thể phân biệt được cái nào bao hàm cái nào, tạo ra một link chặt chẽ, logic trong câu. Ví dụ: Mưa vẫn ồ ạt như vỡ đập. Ánh chớp lóe lên soi rõ khuôn mặt anh trong một giây. Thành phần liên tưởng là mưa và ánh chớp, nhưng giữa 2 từ này có điểm chung và không có từ nào bao hàm từ còn lại, chúng bổ sung nghĩa cho câu. Liên tưởng định lượng: Khi các từ link cùng chung một loại thì số lượng, chất liệu sẽ được đem ra để so sánh và nhận xét.
Ví dụ: Năm đứa chúng tôi như năm con ong thợ. Mỗi người đều tự giác nhận lấy phận sự của mình.
b. Liên tưởng khác chất
Trong phép liên tưởng khác chất được chia thành 4 loại nhỏ gồm liên tưởng định vị, liên tưởng công dụng- tính năng, liên tưởng đặc trưng sự vật và liên tưởng nhân quả.
- Liên tưởng định vị: Là sự liên tưởng giữa một vật, đồ vật, tĩnh vật hoặc một hành động với vị trí tồn tại của nó trong cùng một không gian xác nhận. Có thể hiểu đơn giản như không gian như trường học thì các đối tượng là thầy, cô, học sinh. Hay trong không gian cơ sở y tế thì các đối tượng là doctor, ý tá, người bệnh.
Ví dụ: Đồng nước tràn ngập tiếng sóng vỗ rì rào xao động. Gió vi vu thổi ngang qua xuồng. Không gian là đồng nước còn vật là chiếc xuồng.
- Liên tưởng tác dụng – chứng năng của sự vật: Là phép liên tưởng giữa một động vật, tĩnh vật hoặc một hoạt động với tính năng, khả năng của nó. Có thể hiểu đơn giản là khi nói đến con gà trống thì khả năng của
- Liên tưởng đặc trưng: Là phép liên tưởng giữa một sự vật, tĩnh vật hoặc một hoạt động với dấu hiệu điển hình đặc trưng của nó. Hiểu theo nghĩa đơn giản như hoa mai, hoa đào nở hoa là báo hiệu mùa xuân đến, trong đó sự vật là hoa mai nở và hoạt động đặc trưng là mùa xuân đến.
Ví dụ: Ngày xuân con én mang thoi, Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.. Cỏ non xanh tận chân trời, Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. Ta thấy phép liên tưởng đặc trưng trong đoạn thơ sau có các dấu hiệu như chim én, cỏ non, cành lê là những hình ảnh đặc trưng của mùa xuân.
- Liên tưởng nhân quả: Là phép liên tưởng có nguyên nhân là sự vật, sự việc, hoạt động… và dẫn theo kết quả tương ứng với các nguyên nhân đó.
Ví dụ: Bích phương rất chăm chỉ làm việc. Nó kiếm được nhiều tiền. Ta thấy, để có được nhiều tiền thì hành động làm việc là nguyên nhân chính.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tìm trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu.
c. Tháng Ba, hoa ban nở trắng núi rừng Tây Bắc.
Câu 2:
Nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong các trường hợp sau:
e. Máy bay trinh sát vẫn nạo vét sự yên lặng của núi rừng.
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
Câu 3:
Xác định trạng ngữ của các câu trong mỗi đoạn văn sau:
b. Sáng sớm, gà mẹ dẫn gà con đi kiếm mồi. Bằng những cái móng sắc nhọn, nó nhanh nhẹn bới đất, dùng mỏ kẹp chặt lấy con giun. Nghe tiếng mẹ, đàn gà con xúm lại, chờ được chia phần. Góc vườn, bác chuối già rung rinh tay lá như khen ngợi những chú gà bé bỏng. Nắng, gió cũng hoà nhịp vui theo.
Theo Thu Tâm
Câu 4:
Tìm 3 - 5 từ chỉ thái độ, cách đánh giá của người nói về mức độ tin cậy của sự việc được nói tới. Sắp xếp chúng theo trình tự tăng dần độ tin cậy và đặt một câu với mỗi từ đó.
Tìm 3 - 5 từ chỉ thái độ, cách đánh giá của người nói về mức độ tin cậy của sự việc được nói tới. Sắp xếp chúng theo trình tự tăng dần độ tin cậy và đặt một câu với mỗi từ đó.
Câu 5:
Bản sắc, ưu tư, truyền thông là các từ có yếu tố Hán Việt. Lập bảng theo mẫu được gợi ý sau đây để xác định nghĩa của chúng:
Từ cần xác định nghĩa |
Những từ khác có yếu tố Hán Việt tương tự |
Nghĩa của từng yếu tố |
Nghĩa của từng yếu tố |
|
bản sắc |
bản
sắc |
bản chất, bản lĩnh, bản quán, nguyên bản, …
sắc thái, sắc độ, sắc tố, … |
bản: …
sắc: … |
bản sắc: … |
ưu tư |
ưu
tư |
…
… |
…
… |
… |
… |
… … |
… … |
… … |
… |
Câu 6:
Viết theo yêu cầu:
c. Đoạn văn liệt kê các loại thực vật kì lạ ở Nam Mỹ mà em đã được học, trong đó có sử dụng dấu gạch gang.
Câu 7:
Xác định và chỉ ra tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong những câu sau:
a. Tôi nâng chiếc bánh khúc lên như nâng một báu vật
Câu 8:
Đặt 2 – 3 câu nói về một người anh hùng dân tộc và xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu
Câu 9:
Xác định chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ (nếu có) trong các câu sau:
a. Nhìn qua ô cửa, ta có cảm tưởng như đứng trước một bể nuôi cá khổng lồ.
(Giuyn Véc- nơ, Dòng “Sông Đen”)
Câu 10:
Điền dấu ngoặc kép vào vị trí thích hợp trong mỗi câu sau:
b. Tài liệu Hướng dẫn trồng và chăm sóc cây cảnh, Kĩ thuật trồng cây cảnh,... đã giúp ông có vườn cây mà nhiều người mong ước.
Câu 11:
Ngoài cách ghi như trong văn bản Thủy tiên tháng Một của tác giả Thô – mát L. Phrit-man, nguồn tài liệu tham khảo đó có thể được trình bày theo cách khác: đặt ở một phần riêng cuối văn bản. Cụ thể như sau:
Tài liệu tham khảo
1. Tổ chức khí tượng thế giới (07/8/2007), “Trên toàn cầu, năm 2007 đang trên đà trở thành một năm thời tiết khắc nghiệt", https://edition.cnn.com/2007/TECH/ science/08/07/weather.extremes/index.html
2. Cri-xtốp-phơ Ma-gơ (Christopher Maag) (13/6/2008), “Ở phía đông Ai-O-oa, thành phố sẽ không bao giờ ngập lụt” nằm dưới độ sâu 12 feet) ", https://www.nytimes. com/2008/06/13/us/13flood.html
Hãy chỉ ra sự khác biệt giữa hai cách ghi nguồn tài liệu tham khảo nêu trên. Theo tìm hiểu của em, trong hai cách ghi đó, cách nào được sử dụng phổ biến hơn trên sách báo hiện nay?
Tài liệu tham khảo
1. Tổ chức khí tượng thế giới (07/8/2007), “Trên toàn cầu, năm 2007 đang trên đà trở thành một năm thời tiết khắc nghiệt", https://edition.cnn.com/2007/TECH/ science/08/07/weather.extremes/index.html
2. Cri-xtốp-phơ Ma-gơ (Christopher Maag) (13/6/2008), “Ở phía đông Ai-O-oa, thành phố sẽ không bao giờ ngập lụt” nằm dưới độ sâu 12 feet) ", https://www.nytimes. com/2008/06/13/us/13flood.html
Hãy chỉ ra sự khác biệt giữa hai cách ghi nguồn tài liệu tham khảo nêu trên. Theo tìm hiểu của em, trong hai cách ghi đó, cách nào được sử dụng phổ biến hơn trên sách báo hiện nay?
Câu 12:
Viết theo yêu cầu:
b. 1 – 2 câu giới thiệu về một cảnh vật mà em biết, trong đó có câu sử dụng dấu ngoặc đơn hoặc dấu gạch ngang.
Câu 13:
Tìm trạng ngữ của mỗi câu dưới đây và cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu.
b. Dưới chân đê, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
Câu 14:
Tìm và xác định chức năng của số từ trong các câu sau:
đ. Mỗi khi giúp dỡ những chiếc bánh khúc trong chõ ra, bà nội lại sắp xếp dăm cái lên đĩa để thắp hương trên ban thờ.
(Nguyễn Quang Thiều, Hương khúc)
Câu 15:
Tóm lược ý của từng đoạn văn trong một câu và nêu tính chất của các đoạn văn làm cơ sở cho việc tóm lược như vậy:
Đoạn thứ nhất |
|
Đoạn thứ hai |
|
Tính chất của các đoạn văn làm cơ sở cho việc tóm lược: |