Câu hỏi:
23/07/2024 99
Căn cứ vào lược đồ phân bố dân cư của Liên bang Nga SGK Địa lí 11 (trang 65), hãy cho biết sự phân bố dân cư Liên bang Nga. Sự phân bố đó có thuận lợi và khó khăn gì với sự phát triển kinh tế?
Căn cứ vào lược đồ phân bố dân cư của Liên bang Nga SGK Địa lí 11 (trang 65), hãy cho biết sự phân bố dân cư Liên bang Nga. Sự phân bố đó có thuận lợi và khó khăn gì với sự phát triển kinh tế?
Trả lời:
* Phân bố dân cư Liên bang Nga: dân cư Liên bang Nga phân bố không đều:
- Mật độ dân số trung bình của Liên bang Nga là 8,4 người/ năm 2005, đến năm 2015 là 9 người/ .
- Tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng rộng lớn phía tây: mật độ dân số từ 10 đến trên 25 người/ .
- Tiếp đến là khu vực phía nam với mật độ dân số từ 1 - 10 người/ .
- Khu vực phía bắc và vùng núi cao nguyên phía đông dân cư phân bố thưa thớt, hầu như không có người sinh sống: mật độ dân số dưới 1 người/ .
- Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị, là các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh (trên 70% dân số sống ở thành phố năm 2009).
* Thuận lợi và khó khăn của sự phân bố dân cư Liên bang Nga:
- Thuận lợi: dân cư tập trung đông đúc ở khu vực vùng phía Tây - nơi có điều kiện tự nhiên cũng như điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi, giàu khoáng sản giúp khai thác tốt và có hiệu quả các thế mạnh của đất nước, phát triển kinh tế.
- Khó khăn:
+ Vùng phía Đông tập trung tài nguyên khoáng sản khá phong phú và giàu có, nhưng dân cư thưa thớt - hạn chế trong việc khai thác các tài nguyên thiên nhiên nơi đây.
+ Chênh lệch lớn trong sự phát triển kinh tế giữa các vùng trong cả nước.
* Phân bố dân cư Liên bang Nga: dân cư Liên bang Nga phân bố không đều:
- Mật độ dân số trung bình của Liên bang Nga là 8,4 người/ năm 2005, đến năm 2015 là 9 người/ .
- Tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng rộng lớn phía tây: mật độ dân số từ 10 đến trên 25 người/ .
- Tiếp đến là khu vực phía nam với mật độ dân số từ 1 - 10 người/ .
- Khu vực phía bắc và vùng núi cao nguyên phía đông dân cư phân bố thưa thớt, hầu như không có người sinh sống: mật độ dân số dưới 1 người/ .
- Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị, là các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh (trên 70% dân số sống ở thành phố năm 2009).
* Thuận lợi và khó khăn của sự phân bố dân cư Liên bang Nga:
- Thuận lợi: dân cư tập trung đông đúc ở khu vực vùng phía Tây - nơi có điều kiện tự nhiên cũng như điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi, giàu khoáng sản giúp khai thác tốt và có hiệu quả các thế mạnh của đất nước, phát triển kinh tế.
- Khó khăn:
+ Vùng phía Đông tập trung tài nguyên khoáng sản khá phong phú và giàu có, nhưng dân cư thưa thớt - hạn chế trong việc khai thác các tài nguyên thiên nhiên nơi đây.
+ Chênh lệch lớn trong sự phát triển kinh tế giữa các vùng trong cả nước.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1991 – 2015
(Đơn vị: triệu người)
Năm
1991
1995
2000
2005
2010
2015
Số dân
148,3
147,8
145,6
143,0
143,2
143,3
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam,2017)
- Vẽ biểu đồ thể hiện số dân của Liên bang Nga giai đoạn 1991 - 2015.
- Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về dân số Liên bang Nga. Giải thích.
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1991 – 2015
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1991 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Số dân |
148,3 |
147,8 |
145,6 |
143,0 |
143,2 |
143,3 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam,2017)
- Vẽ biểu đồ thể hiện số dân của Liên bang Nga giai đoạn 1991 - 2015.
- Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về dân số Liên bang Nga. Giải thích.
Câu 3:
Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của Liên bang Nga. Nêu những nguyên nhân chủ yếu của sự tăng trưởng đó.
Cho biểu đồ:
Dựa vào biểu đồ, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của Liên bang Nga. Nêu những nguyên nhân chủ yếu của sự tăng trưởng đó.
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1991 – 2015
(Đơn vị: triệu người)
Năm
1991
1995
2000
2005
2010
2015
Số dân
148,3
147,8
145,6
143,0
143,2
143,3
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam,2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào đúng về số dân của Liên bang Nga giai đoạn 1991 - 2015.
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1991 – 2015
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
1991 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Số dân |
148,3 |
147,8 |
145,6 |
143,0 |
143,2 |
143,3 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam,2017)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào đúng về số dân của Liên bang Nga giai đoạn 1991 - 2015.
Câu 6:
Vùng kinh tế giàu tài nguyên, công nghiệp phát triển (khai thác kim loại màu, luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến gỗ, khai thác và chế biến dầu mỏ, khí tự nhiên) nhưng nông nghiệp còn hạn chế là
Vùng kinh tế giàu tài nguyên, công nghiệp phát triển (khai thác kim loại màu, luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến gỗ, khai thác và chế biến dầu mỏ, khí tự nhiên) nhưng nông nghiệp còn hạn chế là
Câu 7:
Người dân có trình độ học vấn khá cao, tỉ lệ biết chữ 99%, đây là những yếu tố thuận lợi để
Người dân có trình độ học vấn khá cao, tỉ lệ biết chữ 99%, đây là những yếu tố thuận lợi để
Câu 9:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1995 – 2015
Năm
Sản phẩm
1995
2005
2010
2015
Dầu mỏ (triệu tấn)
305,0
470,0
511,8
540,7
Than đá (triệu tấn)
270,8
298,3
322,9
373,3
Điện (tỉ kWh)
876,0
953,0
1038,0
1063,4
Giấy (triệu tấn)
4,0
7,5
5,6
8,0
Thép (triệu tấn)
48,0
66,3
66,9
71,1
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga giai đoạn 1995 - 2015. Nhận xét.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA GIAI ĐOẠN 1995 – 2015
Năm Sản phẩm |
1995 |
2005 |
2010 |
2015 |
Dầu mỏ (triệu tấn) |
305,0 |
470,0 |
511,8 |
540,7 |
Than đá (triệu tấn) |
270,8 |
298,3 |
322,9 |
373,3 |
Điện (tỉ kWh) |
876,0 |
953,0 |
1038,0 |
1063,4 |
Giấy (triệu tấn) |
4,0 |
7,5 |
5,6 |
8,0 |
Thép (triệu tấn) |
48,0 |
66,3 |
66,9 |
71,1 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Liên bang Nga giai đoạn 1995 - 2015. Nhận xét.
Câu 10:
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga là
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga là
Câu 11:
Lãnh thổ Liên bang Nga trải dài trên 11 múi giờ. Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống kinh tế - xã hội của người dân Liên bang Nga?
Lãnh thổ Liên bang Nga trải dài trên 11 múi giờ. Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống kinh tế - xã hội của người dân Liên bang Nga?
Câu 13:
Ranh giới tự nhiên chia Liên bang Nga thành 2 phần phía đông và phía tây được xác định bởi
Câu 14:
Liên bang Nga là quốc gia có vùng lãnh thổ rộng lớn thế giới, được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?
Liên bang Nga là quốc gia có vùng lãnh thổ rộng lớn thế giới, được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào sau đây?