Câu hỏi:
23/07/2024 173
Căn cứ vào lược đồ phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người - năm 2004) SGK Địa Lí 11 (trang 6), nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người).
Căn cứ vào lược đồ phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người - năm 2004) SGK Địa Lí 11 (trang 6), nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người).
Trả lời:
* Nhìn chung sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP/ người không đồng đều:
- Các nước và vùng lãnh thổ có mức GDP/người cao nhất (trên 8955 USD/người) tập trung ở khu vực có
nền kinh tế phát triển: Bắc Mĩ (Ca-na-đa, Hoa Kì), Tây Âu (Anh, Pháp, Đức, Thụy Điền,...) và Ô-xtrây-li-a, Niu-Di-lân, Nhật Bản.
- Mức GDP/người trung bình trên (2896 - 8955 USD/người): tập trung ở khu vực Nam Mĩ (Braxin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-goay, U-ru-goay,..), Bắc Á (Liên bang Nga, Ca-dăc-xtan, Bê-la-rut), Tây Nam Á (A-rập Xê-ut, Ô-man) và một số quốc gia châu Phi (Li-bi, Nam Phi).
- Mức GDP/người trung bình dưới và mức thấp: tập trung ở các quốc gia có nền kinh tế chưa phát triển và đang phát triển thuộc Nam Á, Đông Nam Á (Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, l-ran,...), các nước châu Phi (An-giê-ri, Ni-giê-ri-a,...), phía tây Nam Mỹ.
* Nhìn chung sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP/ người không đồng đều:
- Các nước và vùng lãnh thổ có mức GDP/người cao nhất (trên 8955 USD/người) tập trung ở khu vực có
nền kinh tế phát triển: Bắc Mĩ (Ca-na-đa, Hoa Kì), Tây Âu (Anh, Pháp, Đức, Thụy Điền,...) và Ô-xtrây-li-a, Niu-Di-lân, Nhật Bản.
- Mức GDP/người trung bình trên (2896 - 8955 USD/người): tập trung ở khu vực Nam Mĩ (Braxin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-goay, U-ru-goay,..), Bắc Á (Liên bang Nga, Ca-dăc-xtan, Bê-la-rut), Tây Nam Á (A-rập Xê-ut, Ô-man) và một số quốc gia châu Phi (Li-bi, Nam Phi).
- Mức GDP/người trung bình dưới và mức thấp: tập trung ở các quốc gia có nền kinh tế chưa phát triển và đang phát triển thuộc Nam Á, Đông Nam Á (Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, l-ran,...), các nước châu Phi (An-giê-ri, Ni-giê-ri-a,...), phía tây Nam Mỹ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
TỔNG NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC NƯỚC THU NHẬP THẤP GIAI ĐOẠN 1990 - 2014
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1990
1995
2000
2005
2010
2014
Tổng nợ
89
110.5
105.5
116.4
120.4
167.1
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ đường biểu hiện tổng nợ nước ngoài của các nước thu nhập thấp giai đoạn 1990 - 2014. Rút ra nhận xét.
Cho bảng số liệu:
TỔNG NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC NƯỚC THU NHẬP THẤP GIAI ĐOẠN 1990 - 2014
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Tổng nợ |
89 |
110.5 |
105.5 |
116.4 |
120.4 |
167.1 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ đường biểu hiện tổng nợ nước ngoài của các nước thu nhập thấp giai đoạn 1990 - 2014. Rút ra nhận xét.
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
CHỈ SỐ HDI CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC GIAI ĐOẠN 1990 – 2014
Năm
Nhóm nước
1990
2000
2010
2014
Các nước phát triển
0,785
0,834
0,872
0,880
Các nước đang phát triển
0,513
0,568
0,642
0,660
Thế giới
0,597
0,614
0,697
0,711
(Nguồn: Số liệu thống kê vê Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu đã cho kết hợp với kiến thức đã học, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
Cho bảng số liệu:
CHỈ SỐ HDI CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC GIAI ĐOẠN 1990 – 2014
Năm Nhóm nước |
1990 |
2000 |
2010 |
2014 |
Các nước phát triển |
0,785 |
0,834 |
0,872 |
0,880 |
Các nước đang phát triển |
0,513 |
0,568 |
0,642 |
0,660 |
Thế giới |
0,597 |
0,614 |
0,697 |
0,711 |
(Nguồn: Số liệu thống kê vê Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu đã cho kết hợp với kiến thức đã học, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014, THEO GIÁ THỰC TẾ
(Đơn vị: USD)
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
Tên nước
GDP/ người
Tên nước
GDP/ người
Đan mạch
61331
Cô-lôm-bi-a
7918
Thụy Điển
58900
An-ba-ni
4589
Ca-na-đa
50185
In-đô-nê-xi-a
3500
Anh
46279
Ấn Độ
1577
Niu Di-lân
44380
Ê-ti-ô-pi-a
574
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự chênh lệch về GDP bình quân đầu người giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Cho bảng số liệu:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014, THEO GIÁ THỰC TẾ
(Đơn vị: USD)
Các nước phát triển |
Các nước đang phát triển |
||
Tên nước |
GDP/ người |
Tên nước |
GDP/ người |
Đan mạch |
61331 |
Cô-lôm-bi-a |
7918 |
Thụy Điển |
58900 |
An-ba-ni |
4589 |
Ca-na-đa |
50185 |
In-đô-nê-xi-a |
3500 |
Anh |
46279 |
Ấn Độ |
1577 |
Niu Di-lân |
44380 |
Ê-ti-ô-pi-a |
574 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự chênh lệch về GDP bình quân đầu người giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Câu 5:
Nội dung nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
Nội dung nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?
Câu 6:
Ở các nước đang phát triển, lao động còn tập trung lớn trong ngành
Câu 7:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC NĂM 2004
Nhóm nước
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
Phát triển
2,0
27,0
71,0
Đang phát triển
25,0
32,0
43,0
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC NĂM 2004
Nhóm nước |
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
|
Phát triển |
2,0 |
27,0 |
71,0 |
Đang phát triển |
25,0 |
32,0 |
43,0 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004Câu 8:
Bằng hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra.
- Kể tên một số ngành dịch vụ cần đến nhiều tri thức (ví dụ: kế toán, bảo hiểm,...).
Bằng hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Nêu một số thành tựu do bốn công nghệ trụ cột tạo ra.
- Kể tên một số ngành dịch vụ cần đến nhiều tri thức (ví dụ: kế toán, bảo hiểm,...).Câu 10:
Một trong bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
Một trong bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là
Câu 11:
Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do
Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do
Câu 12:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là
Câu 13:
Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là
Câu 15:
Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất là
Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất là