Câu hỏi:
29/10/2024 16,386
Các bia đá được dựng ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) thể hiện chính sách nào của Vương triều Lê sơ?
Các bia đá được dựng ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) thể hiện chính sách nào của Vương triều Lê sơ?
A. Đề cao giáo dục, khoa cử.
A. Đề cao giáo dục, khoa cử.
B. Coi trọng nghề thủ công chạm khắc.
C. Phát triển các loại hình văn hoá dân gian.
D. Quan tâm đến biên soạn lịch sử.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
- Các bia đá được dựng ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) thể hiện chính sách Đề cao giáo dục, khoa cử, của Vương triều Lê sơ.
Được xây dựng dưới thời vua Lê Thánh Tông, những bia đá này ghi danh những người đỗ đạt trong các kỳ thi quốc gia, thể hiện sự trọng dụng nhân tài và khuyến khích học thuật. Điều này cũng cho thấy quan điểm của triều đình về việc giáo dục là nền tảng quan trọng cho sự phát triển của đất nước.
Qua việc tôn vinh những học giả và việc học, Vương triều Lê sơ đã khẳng định vai trò của tri thức trong xã hội và tạo động lực cho thế hệ sau phấn đấu học tập. Đây là một phần của nền giáo dục truyền thống Việt Nam, nơi mà giá trị của tri thức và học vấn luôn được coi trọng.
→ A sai.B,C,D sai.
* Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của văn minh Đại Việt
a) Chính trị
* Thiết chế chính trị
- Các vương triều Đinh - Tiền Lê đã tiếp thu mô hình thiết chế chính trị quân chủ trung ương tập quyền của phong kiến Trung Quốc. Thiết chế đó ngày càng được hoàn thiện qua các triều đại Lý - Trần và đạt đến đỉnh cao dưới triều Lê sơ.
+ Hoàng đế đứng đầu chính quyền trung ương, có quyền quyết định mọi công việc
+ Giúp việc cho hoàng đế có các cơ quan và hệ thống quan lại.
+ Chính quyền địa phương được chia thành các cấp quản lí, mỗi cấp đều sắp đặt các chức quan cai quản.
- Trong tiến trình phát triển, các triều đại quần chủ có đặt ra yêu cầu cải cách. Tiêu biểu là cải cách Hồ Quý Ly (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XV), cải cách Lê Thánh Tông (cuối thế kỉ XV), cải cách Minh Mạng (đầu thế kỉ XIX).
* Pháp luật
- Các vương triều Đại Việt chú trọng xây dựng luật pháp.
- Các bộ luật như: Hình thư thời Lý, Hình luật thời Trần, Quốc triều hình luật thời Lê và Hoàng Việt luật lệ thời Nguyễn.
b) Kinh tế
* Nông nghiệp
- Nông nghiệp lúa nước và văn hoá làng xã tiếp tục là một trong những đặc trưng của văn minh Đại Việt.
- Các triều đại đều đặc biệt chú trọng phát triển nông nghiệp:
+ Tổ chức lễ cày tịch điền
+ Thành lập các cơ quan chuyên trách để điều.
+ Bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp
+ Khuyến khích nhân dân khai hoang mở rộng diện tích thường xuyên
- Kĩ thuật thâm canh cây lúa nước có nhiều tiến bộ
- Cư dân du nhập và cải tạo những giống lúa từ bên ngoài
* Thủ công nghiệp
- Nghề thủ công phát triển, nổi tiếng nhất là các nghề: dệt, gốm sứ, luyện kim. Bên cạnh đó còn có các nghề: chạm đục gỗ, chạm khắc đá, thuộc da, làm giấy, khảm trai, sơn mài, kim hoàn,...
- Các xưởng thủ công của nhà nước (Cục Bách tác) chuyền sản xuất các mặt hàng độc quyền của triều đình như: tiền, vũ khí, trang phục và đồ dùng của hoàng cung,...
- Trong các làng xã, đã xuất hiện một số làng chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công trình độ cao, ví dụ: gốm Bát Tràng (Hà Nội); gốm Chu Đậu (Hải Dương)…
- Thợ thủ công từ nhiều làng nghề cùng tập trung ở các khu đô thị để sản xuất, buôn bán.
* Thương nghiệp
- Bắt đầu từ thời Tiền Lê (thế kỉ X), các triều đại đều cho đúc các loại tiền kim loại riêng.
- Năm 1149, nhà Lý thành lập trang Vân Đồn (Quảng Ninh), tạo điều kiện cho thuyền buồn từ các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á,... đến trao đổi hàng hoá.
- Đầu thế kỉ XV, Đại Việt có nhiều thương cảng có buôn bán với nước ngoài do nhà nước quản lí.
- Từ thế kỉ XVI, đặc biệt trong thế kỉ XVII, khi thương mại Á - Âu phát triển, các công ti như Công ti Đông Ân Hà Lan, Công ti Đông Ấn Anh và thương nhân Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Nam Á,... đã đến Đại Việt buôn bán nhộn nhịp ở khắp cả nước.
c) Đời sống tín ngưỡng, tôn giáo
* Tín ngưỡng dân gian
- Tín ngưỡng thờ thần Đồng Cổ (thần Trống đồng) được đưa vào cung đình từ thời Lý, được triều đình bảo trì và phát triển.
- Từ thế kỉ XVI, đạo Mẫu trở thành tín ngưỡng được đông đảo người Việt tin theo.
- Việc thờ Thành hoàng làng tại đình, đền, miếu ở các làng xã ngày càng phổ biến.
* Tôn giáo
- Nho giáo:
+ Được du nhập vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc.
+ Nhà Lý là triều đại đầu tiên chính thức sử dụng chế độ thi cử Nho học để tuyển chọn quan lại.
+ Nhà Lê sơ thực hiện chính sách độc tôn Nho học, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.
- Phật giáo:
+ Được du nhập vào Việt Nam khoảng đầu Công nguyên.
+ Phật giáo hoà quyện với tín ngưỡng bản địa, phát triển mạnh mẽ trong cung đình và đời sống dân gian.
+ Thời Lý - Trần, Phật giáo rất được tôn sùng. Vua Trần Thái Tông sáng lập ra Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.
+ Thời Lê sơ, Phật giáo không còn vị trí như thời Lý - Trần, nhưng vẫn có ảnh hưởng sâu rộng trong đời sống dân gian.
+ Từ thời Mạc, Phật giáo hưng thịnh trở lại.
- Đạo giáo:
+ Có vị trí nhất định trong xã hội.
+ Các triều đại cho xây dựng một số đạo quán: Khai Nguyên (thời Lý); Trấn Vũ, Bích Câu, Huyền Thiên (thời Lê trung hưng);...
- Thiên Chúa giáo:
+ Được du nhập vào Việt Nam từ khoảng đầu thế kỉ XVI.
+ Đến giữa thế kỉ XVII, có khoảng 340 nhà thờ và 350 000 tín đồ, tập trung ở các đô thị và vùng ven biển.
d) Giáo dục và khoa cử
- Nền giáo dục, khoa cử bắt đầu được triển khai từ thời nhà Lý.
- Đến thời Trần, khoa cử được tổ chức đều đặn và quy củ hơn.
- Từ thời Lê sơ, khoa cử Nho học phát triển thịnh đạt.
- Nhiều người đỗ đạt, làm quan và trở thành các nhà văn hoá lớn của dân tộc như: Lê Văn Hưu, Mạc Đĩnh Chi, Chu Văn An, Nguyễn Trãi, Lê Quý Đôn,...
- Các triều đại đều có chính sách nhằm khuyến khích giáo dục và khoa cử. Ví dụ:
+ Từ năm 1442, nhà Lê sơ tổ chức lễ xướng danh và vinh quy bái tổ.
+ Năm 1484, vua Lê Thánh Tông bắt đầu cho dựng bia đá ở Văn Miếu, khắc tên những người đỗ tiến sĩ,...
+ Nhà Nguyễn đặt ở mỗi tỉnh một quan Đốc học để chuyên trách việc giáo dục, khoa cử,...
e) Chữ viết và văn học
* Chữ viết
- Chữ Hán là văn tự chính thức, đực sử dụng trong các văn bản hành chính của nhà nước, trong giáo dục, khoa cử
- Trên cơ sở chữ Hán, chữ Nôm được người Việt sáng tạo, xuất hiện sớm nhất vào khoảng thế kỉ VIII, sử dụng rộng rãi từ thế kỉ XIII.
- Đầu thế kỉ XVI, chữ Quốc ngữ xuất hiện và dần được hoàn thiện.
* Văn học
- Phong phú, đa dạng, gồm hai bộ phận: văn học dân gian và văn học viết.
- Văn học dân gian:
+ Được lưu truyền và bổ sung qua thời gian, gồm các thể loại như truyền thuyết, sử thi, cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, thành ngữ, tục ngữ, ca dao, dân ca,...
+ Phản ánh đời sống xã hội, đúc kết kinh nghiệm và răn dạy,...
- Văn học viết:
+ Được sáng tác chủ yếu bằng chữ Hán, Nôm
+ Gồm các thể loại như thơ, phú, hịch, cáo, truyện,...
+ Nội dung thể hiện tinh thần yêu nước, niềm tin tôn giáo tín ngưỡng,...
g) Nghệ thuật
* Kiến trúc, điêu khắc
- Kiến trúc:
+ Kiến trúc cung đình tiêu biểu là các kinh đô như: Hoa Lư (thời Định - Tiền Lê), Thăng Long (thời Lý – Trần - Lê), Tây Đô (thời Hồ) và Phú Xuân - Huế (thời Nguyễn). …
+ Kiến trúc tôn giáo, tiêu biểu là: chùa, tháp, đền, đình, miếu, nhà thờ,...
- Điêu khắc
+ Phát triển, đạt đến trình độ cao
+ Thể hiện qua những tác phẩm chạm khắc trên các công trình kiến trúc, điêu khắc tượng,...
* Tranh dân gian
- Gồm hai loại chính là tranh thờ và tranh chơi Tết.
- Kĩ thuật chủ yếu là in trên giấy dó bằng nhiều ván khắc, sau đó có sửa lại bằng tay.
- Thời kì Lê trung hưng xuất hiện các dòng tranh nổi tiếng: Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội)…
* Nghệ thuật biểu diễn
- Đa dạng về thể loại, bao gồm biểu diễn cung đình và biểu diễn dân gian.
- Năm 1437, vua Lê Thái Tông giao Nguyễn Trãi và Lương Đăng làm nhã nhạc cung đình và cấm các loại hình ca múa nhạc cổ truyền như tuồng, chèo,...
- Trong dân gian, các loại hình diễn xướng như tuổng, chèo, múa rối phát triển rộng rãi. Nhiều giáo phường được thành lập.
- Nhạc cụ truyền thống gồm nhiều loại thuộc bộ gõ, bộ hơi và bộ dây.
- Hát ca trù (còn gọi là hát ả đào, hát cô đầu, hát cửa đình) xuất hiện từ khoảng thế kỉ XV trong cung đình, rồi dần lan toả và phổ biến trong đời sống dân gian.
- Hát văn (còn gọi là chầu văn) là loại hình ca múa nhạc dân gian, gắn liền với thực hành nghi lễ trong tín ngưỡng thờ Mẫu của người Việt.
h) Khoa học, kĩ thuật
* Sử học
- Được nhà nước và nhân dân quan tâm, nhiều công trình được biên soạn qua các thời kì khác nhau.
+ Thời Lý có Sử ký (của Đỗ Thiện) nhưng đã thất truyền.
+ Thời Trần thành lập Quốc sử viện là cơ quan chuyên viết sử, tác phẩm nổi tiếng là Đại Việt sử ký (Lê Văn Hưu).
+ Thời Lê sơ, việc chép sử được triều đình đặc biệt coi trọng, với nhiều sử gia nổi tiếng như Phan Phu Tiên, Ngô Sỹ Liên, Vũ Quỳnh... Bộ quốc sử tiêu biểu thời kì này là Đại Việt sử ký toàn thư.
+ Triều Nguyễn thành lập Quốc sử quán, biên soạn nhiều công trình sử học, tiêu biểu như: Đại Nam thực lục, Khâm định Việt sử thông giám cương mục,...
* Địa lí:
- Xuất hiện nhiều công trình địa chỉ ghi chép về ranh giới, núi sông, địa danh, phong tục,... của đất nước và các địa phương.
- Tác phẩm tiêu biểu:
+ Dư địa chí (Nguyễn Trãi)
+ Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức)
+ Nghệ An ký (Bùi Dương Lịch)
+ Hoàng Việt nhất thông dư địa chí Đại Nam nhất thống chí (Quốc sử quán triều Nguyễn),...
- Bản đồ xác định lãnh thổ, biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển cũng được quan tâm xây dựng, trong đó tiêu biểu là Hồng Đức bản đồ (triều Lê sơ) và Đại Nam nhất thống toàn đồ (triều Nguyễn).
* Quân sự
- Đạt được những thành tựu quan trọng cả về lí luận và kĩ thuật quân sự.
- Các tác phẩm tiêu biểu như:
+ Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tổng bí truyền thư (Trần Quốc Tuấn)
+ Hổ trướng khu cơ (Đào Duy Từ),...
- Từ cuối thế kỉ XIV, người Việt đã chế tạo được sủng thần cơ, đóng loại thuyền chiến cỡ lớn; thế kỉ XVI - XVII, đúc được các loại đại bác, đóng thuyền chiến trang bị đại bác có vận dụng kĩ thuật của phương Tây.
* Y học: tiêu biểu có các danh y như: Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông,...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống (...), hoàn thiện câu sau đây: Nền văn minh Đại Việt là nền văn minh ...... và văn hoá làng xã.
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống (...), hoàn thiện câu sau đây: Nền văn minh Đại Việt là nền văn minh ...... và văn hoá làng xã.
Câu 2:
Cư dân Đại Việt không đạt được những thành tựu nào sau đây trong nông nghiệp?
Câu 3:
Để khuyến khích nghề nông phát triển, các hoàng đế Việt Nam thường thực hiện nghi lễ nào sau đây?
Để khuyến khích nghề nông phát triển, các hoàng đế Việt Nam thường thực hiện nghi lễ nào sau đây?
Câu 7:
“Những kẻ ăn trộm trâu của Công thì xử 100 trượng, 1 con phạt thành 2 con”. (Trích Chiểu của vua Lý Thánh Tông trong Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, NXB Khoa học xã hội, 1967, tr. 232)
Đoạn trích trên thể hiện chính sách nào của Vương triều Lý?
“Những kẻ ăn trộm trâu của Công thì xử 100 trượng, 1 con phạt thành 2 con”. (Trích Chiểu của vua Lý Thánh Tông trong Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, NXB Khoa học xã hội, 1967, tr. 232)
Đoạn trích trên thể hiện chính sách nào của Vương triều Lý?
Câu 8:
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống (...) để hoàn thiện câu dưới đây: “Thời Lê trung hưng, văn minh Đại Việt phát triển theo xu hướng ...... và bước đầu tiếp xúc với văn minh .......... ”
Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống (...) để hoàn thiện câu dưới đây: “Thời Lê trung hưng, văn minh Đại Việt phát triển theo xu hướng ...... và bước đầu tiếp xúc với văn minh .......... ”
Câu 9:
Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội), Làng Sình (Thừa Thiên Huế) là những làng nghề nổi tiếng trong lĩnh vực nào?
Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội), Làng Sình (Thừa Thiên Huế) là những làng nghề nổi tiếng trong lĩnh vực nào?
Câu 10:
Chọn phương án sắp xếp các cuộc cải cách sau đây đúng theo trình tự thời gian.
Câu 12:
Nghệ thuật biểu diễn truyền thống Việt Nam không có loại hình nào sau đây?
Nghệ thuật biểu diễn truyền thống Việt Nam không có loại hình nào sau đây?
Câu 13:
Sự kiện nhà Lý cho dựng Đàn Xã Tắc ở Thăng Long năm 1048 đã thể hiện chính sách nào của nhà nước phong kiến?
Sự kiện nhà Lý cho dựng Đàn Xã Tắc ở Thăng Long năm 1048 đã thể hiện chính sách nào của nhà nước phong kiến?
Câu 14:
Thương nghiệp Việt Nam thời kì Đại Việt phát triển do nguyên nhân chủ quan nào sau đây?
Thương nghiệp Việt Nam thời kì Đại Việt phát triển do nguyên nhân chủ quan nào sau đây?