Câu hỏi:
21/09/2024 2,059Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền
A. tự do lựa chọn việc làm phù hơp với khả năng của mình.
B. lựa chọn và không cần đáp ứng yêu cầu nào.
C. làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình.
D. được nhận lương như nhau.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hơp với khả năng của mình.
A đúng
- B sai vì bình đẳng đòi hỏi mọi người đều phải tuân thủ các điều kiện và yêu cầu chung, đảm bảo sự công bằng và phù hợp với năng lực của từng cá nhân trong môi trường lao động.
- C sai vì bình đẳng trong lao động yêu cầu tuân thủ các quy định, luật pháp và hợp đồng lao động, không thể tự ý hành động mà không có cơ sở pháp lý.
- D sai vì mức lương cần phải tương xứng với trình độ, kinh nghiệm, và khối lượng công việc thực hiện, đảm bảo công bằng cho từng cá nhân trong môi trường lao động.
*) Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động.
* Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động
- Công dân được tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm; làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm.
- Người lao động không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
* Công dân bình đẳng trong giao tiếp kết hợp với hợp đồng lao động.
- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
- Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp.
- Sau khi kí kết hợp đồng lao động, mỗi bên tham gia đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí nhất định, có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình.
- Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước.
* Bình đẳng giữa lao động nữ và lao động nam
- Pháp luật quy định cụ thể đối với lao động nữ:
+ Có quyền hưởng chế độ thai sản;
+ Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ vì lí do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi (trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động);
+ Không được sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Giải GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
Câu 3:
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm nội dung quan hệ nào dưới đây?
Câu 4:
Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình là nội dung bình bình đẳng trong qua hệ nào dưới đây ?
Câu 5:
Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là thể hiện quyền bình đẳng trong
Câu 6:
Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện trong quan hệ nào dưới đây?
Câu 7:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con?
Câu 9:
Phương án nào dưới đây đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
Câu 10:
Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có thể thành lập doanh nghiệp, biểu hiện quyền bình đẳng của công dân trong
Câu 11:
Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình ?
Câu 12:
Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây ?
Câu 13:
Vợ chồng bình đẳng với nhau trong việc chăm lo công việc gia đình là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ chồng ?
Câu 14:
Khoản 2 Điều 70 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của con là “Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyển thống tốt đẹp của gia đình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây ?
Câu 15:
Bình đẳng trong quan hệ thân nhân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội dung nào dưới đây ?