Câu hỏi:
22/07/2024 304
• Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý:
• Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý:
Trả lời:
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tên thí nghiệm: Nhận biết lipid (sự tạo nhũ tương của triglyceride)
Tên nhóm:……………………………………………………………………………
1. Mục đích thí nghiệm:
- Nhận biết lipid bằng sự tạo nhũ tương.
2. Chuẩn bị thí nghiệm:
- Mẫu vật: hạt lạc.
- Hóa chất: nước cất, ethanol 90%.
- Dụng cụ: cối chày sứ, thìa cà phê, ống nghiệm, pipet nhựa (1 – 3 mL).
3. Các bước tiến hành:
- Bước 1: Lấy 5 – 6 hạt lạc và nghiền bằng cối chày sứ.
- Bước 2: Lấy bốn ống nghiệm và đánh số các ống nghiệm.
- Bước 3: Cho 1 thìa bột lạc đã nghiền vào mỗi ống nghiệm
- Bước 4: Thêm 4 mL nước cất vào ống 1 và thêm 4 mL ethanol 90% vào ống 2. Lắc mạnh trong 3 phút rồi để lắng.
- Bước 5: Dùng pipet nhựa hút khoảng 1 mL dịch trong ở ống 1 chuyển sang ống 3 và hút khoảng 1 mL dịch trong ở ống 2 chuyển sang ống 4.
- Bước 6: Thêm 2 mL nước cất vào ống 3 và ống 4 rồi để yên.
- Bước 7: Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm.
4. Kết quả thí nghiệm và giải thích:
STT
Kết quả
Giải thích
Ống 1
Xuất hiện nhũ tương trắng đục.
Vì dầu trong lạc không tan trong nước nên sẽ tạo thành dạng nhũ tương dầu trong nước trắng đục.
Ống 2
Xuất hiện dung dịch đồng nhất trắng đục.
Vì dầu trong lạc tan một phần trong ethanol nên sẽ tạo thành dung dịch đồng nhất.
Ống 3
Xuất hiện nhũ tương trắng đục (nhạt màu hơn phần nhũ tương ở ống 1).
Vì khi thêm nước vào nhũ tương dầu trong nước thì chỉ có tác dụng làm loãng nhũ tương.
Ống 4
Dung dịch trong ống tách thành 2 lớp, lớp váng dầu nổi lên trên.
Vì dầu trong lạc tan một phần trong ethanol nên khi cho nước vào lớp dầu có tỉ trọng nhỏ hơn sẽ nổi lên trên lớp nước và ethanol.
5. Kết luận:
- Trong hạt lạc có chứa lipid.
- Lipid tan một phần trong ethanol nhưng không tan trong nước nên tạo thành dạng nhũ tương trắng đục.
BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Tên thí nghiệm: Nhận biết lipid (sự tạo nhũ tương của triglyceride)
Tên nhóm:……………………………………………………………………………
1. Mục đích thí nghiệm:
- Nhận biết lipid bằng sự tạo nhũ tương.
2. Chuẩn bị thí nghiệm:
- Mẫu vật: hạt lạc.
- Hóa chất: nước cất, ethanol 90%.
- Dụng cụ: cối chày sứ, thìa cà phê, ống nghiệm, pipet nhựa (1 – 3 mL).
3. Các bước tiến hành:
- Bước 1: Lấy 5 – 6 hạt lạc và nghiền bằng cối chày sứ.
- Bước 2: Lấy bốn ống nghiệm và đánh số các ống nghiệm.
- Bước 3: Cho 1 thìa bột lạc đã nghiền vào mỗi ống nghiệm
- Bước 4: Thêm 4 mL nước cất vào ống 1 và thêm 4 mL ethanol 90% vào ống 2. Lắc mạnh trong 3 phút rồi để lắng.
- Bước 5: Dùng pipet nhựa hút khoảng 1 mL dịch trong ở ống 1 chuyển sang ống 3 và hút khoảng 1 mL dịch trong ở ống 2 chuyển sang ống 4.
- Bước 6: Thêm 2 mL nước cất vào ống 3 và ống 4 rồi để yên.
- Bước 7: Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm.
4. Kết quả thí nghiệm và giải thích:
STT |
Kết quả |
Giải thích |
Ống 1 |
Xuất hiện nhũ tương trắng đục. |
Vì dầu trong lạc không tan trong nước nên sẽ tạo thành dạng nhũ tương dầu trong nước trắng đục. |
Ống 2 |
Xuất hiện dung dịch đồng nhất trắng đục. |
Vì dầu trong lạc tan một phần trong ethanol nên sẽ tạo thành dung dịch đồng nhất. |
Ống 3 |
Xuất hiện nhũ tương trắng đục (nhạt màu hơn phần nhũ tương ở ống 1). |
Vì khi thêm nước vào nhũ tương dầu trong nước thì chỉ có tác dụng làm loãng nhũ tương.
|
Ống 4 |
Dung dịch trong ống tách thành 2 lớp, lớp váng dầu nổi lên trên. |
Vì dầu trong lạc tan một phần trong ethanol nên khi cho nước vào lớp dầu có tỉ trọng nhỏ hơn sẽ nổi lên trên lớp nước và ethanol. |
5. Kết luận:
- Trong hạt lạc có chứa lipid.
- Lipid tan một phần trong ethanol nhưng không tan trong nước nên tạo thành dạng nhũ tương trắng đục.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Phân biệt các bậc cấu trúc của phân tử hemoglobin. Bậc cấu trúc nào của phân tử protein đóng vai trò quyết định các bậc cấu trúc còn lại?
Câu 3:
• Trả lời các câu hỏi sau:
- Ống nghiệm nào chứa đường khử? Giải thích.
- Ống nghiệm chỉ chứa nước cất và thuốc thử Benedict có ý nghĩa gì trong thí nghiệm này?
• Trả lời các câu hỏi sau:
- Ống nghiệm nào chứa đường khử? Giải thích.
- Ống nghiệm chỉ chứa nước cất và thuốc thử Benedict có ý nghĩa gì trong thí nghiệm này?
Câu 4:
• Trả lời các câu hỏi sau:
- Tinh bột có ở chuối chín hay chuối xanh? Giải thích.
• Trả lời các câu hỏi sau:
- Tinh bột có ở chuối chín hay chuối xanh? Giải thích.
Câu 5:
Quan sát hình 6.6 và nêu những đặc điểm giống nhau giữa tinh bột và glycogen, những đặc điểm khác nhau giữa tinh bột và cellulose về cấu tạo mạch carbon. Những đặc điểm này có liên quan gì đến chức năng dự trữ của tinh bột, glycogen và chức năng cấu trúc của cellulose?
Quan sát hình 6.6 và nêu những đặc điểm giống nhau giữa tinh bột và glycogen, những đặc điểm khác nhau giữa tinh bột và cellulose về cấu tạo mạch carbon. Những đặc điểm này có liên quan gì đến chức năng dự trữ của tinh bột, glycogen và chức năng cấu trúc của cellulose?
Câu 7:
Các lipid trong hình 6.10 được cấu tạo từ những nguyên tố chính nào?
Các lipid trong hình 6.10 được cấu tạo từ những nguyên tố chính nào?
Câu 8:
Dựa vào hình 6.5, cho biết:
a) Thành phần cấu tạo của sucrose (saccharose).
b) Sucrose được hình thành như thế nào?
Dựa vào hình 6.5, cho biết:
a) Thành phần cấu tạo của sucrose (saccharose).
b) Sucrose được hình thành như thế nào?
Câu 9:
Vì sao trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau, số lượng guanine và cytosine bằng nhau?
Vì sao trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau, số lượng guanine và cytosine bằng nhau?
Câu 10:
Dựa vào hình 6.3:
a) Cho biết các loại carbohydrate được phân loại dựa trên tiêu chí nào?
b) Kể tên các loại carbohydrate, nêu số lượng gốc đường (đơn phân) và cho ví dụ về mỗi loại carbohydrate mà em biết.
Dựa vào hình 6.3:
a) Cho biết các loại carbohydrate được phân loại dựa trên tiêu chí nào?
b) Kể tên các loại carbohydrate, nêu số lượng gốc đường (đơn phân) và cho ví dụ về mỗi loại carbohydrate mà em biết.
Câu 11:
Dựa vào hình 6.11, cho biết đặc điểm cấu tạo nào của phospholipid phù hợp với chức năng của màng sinh chất.
Dựa vào hình 6.11, cho biết đặc điểm cấu tạo nào của phospholipid phù hợp với chức năng của màng sinh chất.
Câu 12:
Các loại thực phẩm ở bốn tầng trong tháp dinh dưỡng (hình 6.1) cung cấp cho chúng ta những hợp chất nào?
Các loại thực phẩm ở bốn tầng trong tháp dinh dưỡng (hình 6.1) cung cấp cho chúng ta những hợp chất nào?
Câu 13:
Cơm không có vị ngọt nhưng khi chúng ta nhai kĩ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm đã được biến thành chất gì?
Cơm không có vị ngọt nhưng khi chúng ta nhai kĩ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm đã được biến thành chất gì?
Câu 14:
Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamic acid ở vị trí số 6 thành valine trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin, làm cho phân tử protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi hình dạng hồng cầu. Bậc cấu trúc nào của hemoglobin bị biến đổi?
Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamic acid ở vị trí số 6 thành valine trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin, làm cho phân tử protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi hình dạng hồng cầu. Bậc cấu trúc nào của hemoglobin bị biến đổi?
Câu 15:
• Trả lời các câu hỏi sau:
- Mô tả hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm và giải thích.
- Từ các thí nghiệm trên, nêu những điểm chung trong cách thiết kế các thí nghiệm nhận biết các phân tử sinh học.
• Trả lời các câu hỏi sau:
- Mô tả hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm và giải thích.
- Từ các thí nghiệm trên, nêu những điểm chung trong cách thiết kế các thí nghiệm nhận biết các phân tử sinh học.