Câu hỏi:
22/07/2024 205
5: The volunteer chosen to go out to a developing country .
5: The volunteer chosen to go out to a developing country .
A. will gain more knowledge about the world we live in
B. must leave the country before it becomes independent
C. must have experience of working overseas
D. will quickly become an expert in the field
Trả lời:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tình nguyện viên được chọn đi ra nước ngoài __________.
A. sẽ có thêm kiến thức về thế giới chúng ta đang sống
B. phải rời khỏi đất nước trước khi nó trở nên độc lập
C. phải có kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài
D. sẽ nhanh chóng trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực này
Thông tin: The aim is that when the volunteers return home, there exists a community with a stronger sense of independence and self reliance … and a volunteer with a new understanding and appreciation of life and people everywhere.
Tạm dịch: Mục đích là khi các tình nguyện viên trở về nhà, nơi sẽ có một cộng đồng tràn đầy sự độc lập và tự tin … và một tình nguyện viên với những hiểu biết và đánh giá mới mẻ về cuộc sống, con người ở mọi nơi.
Chọn A
Tạm dịch bài đọc:
Chương trình tự nguyện phục vụ ở các nước đang phát triển
VSO là một tổ chức từ thiện có uy tín nhằm trợ giúp các nước đang phát triển. Cụ thể hơn là, lựa chọn và giao các tình nguyện viên theo yêu cầu của nước ngoài. Công việc này khiến nó khác với các hội từ thiện và tổ chức khác ở Anh. Nó đưa người, không phải tiền, theo dịch vụ, nhằm bổ sung lực lượng cùng với các cơ quan như Oxfam, Christian Aid and Save the Children Fund (Quỹ hỗ trợ và bảo vệ trẻ em Christian) cùng với người mà nó trực tiếp làm việc. VSO cố gắng đáp ứng các yêu cầu từ nước ngoài về tình nguyện viên. Khuynh hướng của nó hoàn toàn hướng đến các thành viên nghèo nhất của cộng đồng và cần hết sức cẩn thận để tránh làm giảm cơ hội việc làm cho người dân địa phương. Cả nhân viên và tình nguyện viên cũng đặc biệt chú ý đến vai trò của phụ nữ trong các dự án phát triển. Điều này là do vai trò của phụ nữ trong việc nuôi dưỡng trẻ em, giáo dục và gắn kết cộng đồng là rất cần thiết trong bất kỳ quá trình thay đổi lành mạnh nào.
Trong 38 năm qua, hơn 21.000 tình nguyện viên đã làm việc ở nước ngoài qua VSO. Hiện có hơn 1.900 tình nguyện viên làm việc tại 59 quốc gia kém phát triển ở Châu Phi, Châu Á, Thái Bình Dương và Ca-ri-bê. Việc nhận mỗi tình nguyện viên đều được xem xét kĩ lưỡng nhằm lựa chọn và phỏng vấn loại những ứng viên ngoài yêu cầu của lĩnh vực , để tìm ra người có đầy đủ các kĩ năng lẫn phẩm chất.
Các tình nguyện viên của VSO không đến các nước đang phát triển như các chuyên gia đến thăm với tất cả các câu trả lời. Nó luôn luôn là một quá trình chia sẻ và học hỏi. Mục đích là khi các tình nguyện viên trở về nhà, nơi sẽ có một cộng đồng tràn đầy sự độc lập và tự tin … và một tình nguyện viên với những hiểu biết và đánh giá mới mẻ về cuộc sống, con người ở mọi nơi. Phạm vi công việc được yêu cầu của VSO phản ánh rộng rãi nhu cầu của bất kỳ xã hội nào trong thế giới hiện đại.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tình nguyện viên được chọn đi ra nước ngoài __________.
A. sẽ có thêm kiến thức về thế giới chúng ta đang sống
B. phải rời khỏi đất nước trước khi nó trở nên độc lập
C. phải có kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài
D. sẽ nhanh chóng trở thành một chuyên gia trong lĩnh vực này
Thông tin: The aim is that when the volunteers return home, there exists a community with a stronger sense of independence and self reliance … and a volunteer with a new understanding and appreciation of life and people everywhere.
Tạm dịch: Mục đích là khi các tình nguyện viên trở về nhà, nơi sẽ có một cộng đồng tràn đầy sự độc lập và tự tin … và một tình nguyện viên với những hiểu biết và đánh giá mới mẻ về cuộc sống, con người ở mọi nơi.
Chọn A
Tạm dịch bài đọc:
Chương trình tự nguyện phục vụ ở các nước đang phát triển
VSO là một tổ chức từ thiện có uy tín nhằm trợ giúp các nước đang phát triển. Cụ thể hơn là, lựa chọn và giao các tình nguyện viên theo yêu cầu của nước ngoài. Công việc này khiến nó khác với các hội từ thiện và tổ chức khác ở Anh. Nó đưa người, không phải tiền, theo dịch vụ, nhằm bổ sung lực lượng cùng với các cơ quan như Oxfam, Christian Aid and Save the Children Fund (Quỹ hỗ trợ và bảo vệ trẻ em Christian) cùng với người mà nó trực tiếp làm việc. VSO cố gắng đáp ứng các yêu cầu từ nước ngoài về tình nguyện viên. Khuynh hướng của nó hoàn toàn hướng đến các thành viên nghèo nhất của cộng đồng và cần hết sức cẩn thận để tránh làm giảm cơ hội việc làm cho người dân địa phương. Cả nhân viên và tình nguyện viên cũng đặc biệt chú ý đến vai trò của phụ nữ trong các dự án phát triển. Điều này là do vai trò của phụ nữ trong việc nuôi dưỡng trẻ em, giáo dục và gắn kết cộng đồng là rất cần thiết trong bất kỳ quá trình thay đổi lành mạnh nào.
Trong 38 năm qua, hơn 21.000 tình nguyện viên đã làm việc ở nước ngoài qua VSO. Hiện có hơn 1.900 tình nguyện viên làm việc tại 59 quốc gia kém phát triển ở Châu Phi, Châu Á, Thái Bình Dương và Ca-ri-bê. Việc nhận mỗi tình nguyện viên đều được xem xét kĩ lưỡng nhằm lựa chọn và phỏng vấn loại những ứng viên ngoài yêu cầu của lĩnh vực , để tìm ra người có đầy đủ các kĩ năng lẫn phẩm chất.
Các tình nguyện viên của VSO không đến các nước đang phát triển như các chuyên gia đến thăm với tất cả các câu trả lời. Nó luôn luôn là một quá trình chia sẻ và học hỏi. Mục đích là khi các tình nguyện viên trở về nhà, nơi sẽ có một cộng đồng tràn đầy sự độc lập và tự tin … và một tình nguyện viên với những hiểu biết và đánh giá mới mẻ về cuộc sống, con người ở mọi nơi. Phạm vi công việc được yêu cầu của VSO phản ánh rộng rãi nhu cầu của bất kỳ xã hội nào trong thế giới hiện đại.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Câu 3:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
In a healthy relationship, both partners respect, trust and embrace (31)_______ differences. Both partners are able to communicate effectively their needs and listen to their partner, and work to resolve conflict in a rational and (32)_______ way. But maintaining a healthy relationship calls for skills many young people are never taught. A lack of these skills, and (33)_______ up in a society that sometimes celebrates violence or in a community that experiences a high rate of violence, can lead to unhealthy and even violent relationships among youth.
Dating violence (34)_______ psychological or emotional violence, such as controlling behaviours or jealousy; physical violence, such as hitting or punching. More than 20 per cent of all adolescents report having experienced either psychological or physical violence from an intimate partner - and underreporting remains a concern.
Adolescents, (35)_______ older adolescents, often have romantic relationships, which are long-term, serious, and intimate. Society has a responsibility to provide young people with the resources, skills, and space necessary to safeguard their physical and emotional well being in these relationships. Youth-serving professionals, educators, and parents can help young people in need access services to address dating abuse victimisation. Research also has shown that programmes intended to prevent dating violence can be (36)________.
Câu 4:
Nicole grew ____ from the hours of overtime at work. It became quite ____ that she needed a long vacation.
Câu 5:
Rewrite the sentences, using the nouns in brackets and a to-infinitive so that the new sentences have the closest meaning to the given ones.
That he decided to take part in the contest surprised all of us. (decision)
................................................................................................................................................................
Rewrite the sentences, using the nouns in brackets and a to-infinitive so that the new sentences have the closest meaning to the given ones.
That he decided to take part in the contest surprised all of us. (decision)
................................................................................................................................................................Câu 6:
Identify the error in each sentence. Write the corresponding letter A, B, C or D on the answer sheet.
My mother makes me doing my homework so I can't go out.
Câu 7:
Use the words or phrases to make meaningful sentences
I regret / not study / hard / enough / pass / final exam.
…………………………..…………………………………………………………………………..
Use the words or phrases to make meaningful sentences
I regret / not study / hard / enough / pass / final exam.
…………………………..…………………………………………………………………………..Câu 8:
My wife is going on her business next week so I have to ____ most of the chores around the house.
Câu 9:
Choose the correct response to each of the following exchanges.
Linda: “____________” - Mary: “ Yes, I have a date.”
Choose the correct response to each of the following exchanges.
Linda: “____________” - Mary: “ Yes, I have a date.”
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 11:
Now I __________ how difficult dancing is, so I’ll never criticize your performance any more.
Câu 12:
Adolescents, (35)_______ older adolescents, often have romantic relationships, which are long-term, serious, and intimate.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
_______ believe that some of the happiest people in the world are those who help to bring happiness to others.
Câu 14:
Son: “I think the pants are a little big.” - Mother: “ ____________”
Câu 15:
In my family, my father always takes charge of doing the ____ lifting.