Câu hỏi:
19/07/2024 200
5. All of the following are true about Ca Tru EXCEPT that ____________.
5. All of the following are true about Ca Tru EXCEPT that ____________.
A. it flourished in the 15th century in northern Vietnam
B. the “dan day” is now only used as a souvenir for tourists
C. the meaning of Ca Tru partly originated from Chinese Vietnamese
D. Ca Tru requires at least three performers
Trả lời:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Toàn bộ các câu sau đều đúng về Ca Trù ngoại trừ câu .
A. nó đã phát triển mạnh mẽ vào thế kỷ 15 ở miền bắc Việt Nam
B. “đàn đáy” bây giờ chỉ được dùng như một món đồ lưu niệm cho khách du lịch
C. nghĩa của từ “Ca Trù” có một phần nguồn gốc từ Hán Việt
D. Ca Trù yêu cầu ít nhất ba người biểu diễn
Thông tin: His instrument, the “dan day”, is also used in Ca Tru and is now made almost exclusively for sale of tourists.
Tạm dịch: Nhạc cụ “đàn đáy” hiện cũng được sử dụng trong Ca Trù và được sản xuất gần như chỉ để bán cho khách du lịch.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Ca Trù cũng được gọi là “Hát Ả Đào” hoặc “Hát Nói”. Ban đầu, người hát là những cô gái trẻ hấp dẫn hát Ca Trù để mua vui cho đàn ông trong một không gian thoải mái, đôi khi có phục vụ đồ uống và đồ ăn nhẹ. Đàn ông có thể ghé thăm một lữ quán “Hát Ả Đào” với bạn bè để ăn mừng một thương vụ kinh doanh thành công hoặc mừng sự chào đời của con trai.
Ca Trù đã phát triển mạnh mẽ vào thế kỷ 15 ở miền bắc Việt Nam, khi nó nổi tiếng trong cung đình hoàng tộc và là một sở thích ưa thích của giới quý tộc và giới trí thức. Sau đó, nó được diễn ở đình, lữ quán và tư gia, và ngày càng phổ biến. Những màn trình diễn này chủ yếu dành cho nam giới. Khi đàn ông vào một lữ quán Ca Trù, họ mua thẻ tre. Theo Hán Việt, từ “trù” có nghĩa là “những tấm thẻ”, và từ “ca” có nghĩa là “khúc hát” trong tiếng Việt, vì vậy cái tên Ca Trù có nghĩa là “Hát thẻ”. Những tấm thẻ tre được thưởng cho các ả đào để tán dương màn biểu diễn. Sau buổi biểu diễn, mỗi ả đào nhận được khoản tiền thanh toán tương ứng với số lượng thẻ nhận được.
Ca Trù yêu cầu ít nhất ba người biểu diễn. Ả đào luôn là một người phụ nữ và chơi “phách”, một nhạc cụ làm từ gỗ và tre và được gõ bằng hai thanh gỗ. Một nhạc công đồng hành cùng ả đào bằng cách chơi “đàn đáy”, một chiếc đàn dài có ba dây lụa và 10 phím đàn. Ngoài ra còn có một tay trống hoặc “trống chầu”.
Người cầm chầu thể hiện sự tán thưởng của mình đối với ả đào hoặc các bài ca tùy thuộc vào cách người đó đánh trống. Nếu người cầm chầu thích một bài ca, anh ấy có thể đánh vào mặt trống hai lần. Người chơi “đàn đáy” phải theo nhịp điệu của “phách”. Nhạc cụ “đàn đáy” hiện cũng được sử dụng trong Ca Trù và được sản xuất gần như chỉ để bán cho khách du lịch.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Toàn bộ các câu sau đều đúng về Ca Trù ngoại trừ câu .
A. nó đã phát triển mạnh mẽ vào thế kỷ 15 ở miền bắc Việt Nam
B. “đàn đáy” bây giờ chỉ được dùng như một món đồ lưu niệm cho khách du lịch
C. nghĩa của từ “Ca Trù” có một phần nguồn gốc từ Hán Việt
D. Ca Trù yêu cầu ít nhất ba người biểu diễn
Thông tin: His instrument, the “dan day”, is also used in Ca Tru and is now made almost exclusively for sale of tourists.
Tạm dịch: Nhạc cụ “đàn đáy” hiện cũng được sử dụng trong Ca Trù và được sản xuất gần như chỉ để bán cho khách du lịch.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Ca Trù cũng được gọi là “Hát Ả Đào” hoặc “Hát Nói”. Ban đầu, người hát là những cô gái trẻ hấp dẫn hát Ca Trù để mua vui cho đàn ông trong một không gian thoải mái, đôi khi có phục vụ đồ uống và đồ ăn nhẹ. Đàn ông có thể ghé thăm một lữ quán “Hát Ả Đào” với bạn bè để ăn mừng một thương vụ kinh doanh thành công hoặc mừng sự chào đời của con trai.
Ca Trù đã phát triển mạnh mẽ vào thế kỷ 15 ở miền bắc Việt Nam, khi nó nổi tiếng trong cung đình hoàng tộc và là một sở thích ưa thích của giới quý tộc và giới trí thức. Sau đó, nó được diễn ở đình, lữ quán và tư gia, và ngày càng phổ biến. Những màn trình diễn này chủ yếu dành cho nam giới. Khi đàn ông vào một lữ quán Ca Trù, họ mua thẻ tre. Theo Hán Việt, từ “trù” có nghĩa là “những tấm thẻ”, và từ “ca” có nghĩa là “khúc hát” trong tiếng Việt, vì vậy cái tên Ca Trù có nghĩa là “Hát thẻ”. Những tấm thẻ tre được thưởng cho các ả đào để tán dương màn biểu diễn. Sau buổi biểu diễn, mỗi ả đào nhận được khoản tiền thanh toán tương ứng với số lượng thẻ nhận được.
Ca Trù yêu cầu ít nhất ba người biểu diễn. Ả đào luôn là một người phụ nữ và chơi “phách”, một nhạc cụ làm từ gỗ và tre và được gõ bằng hai thanh gỗ. Một nhạc công đồng hành cùng ả đào bằng cách chơi “đàn đáy”, một chiếc đàn dài có ba dây lụa và 10 phím đàn. Ngoài ra còn có một tay trống hoặc “trống chầu”.
Người cầm chầu thể hiện sự tán thưởng của mình đối với ả đào hoặc các bài ca tùy thuộc vào cách người đó đánh trống. Nếu người cầm chầu thích một bài ca, anh ấy có thể đánh vào mặt trống hai lần. Người chơi “đàn đáy” phải theo nhịp điệu của “phách”. Nhạc cụ “đàn đáy” hiện cũng được sử dụng trong Ca Trù và được sản xuất gần như chỉ để bán cho khách du lịch.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
He was a gifted composer, so he had to suffer poor health.
Câu 5:
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
Wangari Maathai was the first African woman ro recieve the Nobel Peace Prize in 2004. She was also the first female scholar from East and Central Africa to take a doctorate (in biology), and the first female professor ever in her home country of Kenya. Maathai played an active part in the (17) __________ for democracy in Kenya.
As a young girl in Kenya, she was surrounded by a rich, beautiful forest. As she saw the forest being cut down, she understood how the lack of forests (18) __________ farming and life more difficult for her community. People fought over water and over food. She decided to plant nine seedings and as the trees grew, she had her plans to plant trees for (19) __________.
In 1977 she started a movement aimed at opposing the deforestation that was threatening the means of subsistence of the agricultural population. The campaign encouraged women to plant trees in their local environments and to think ecologically. The so-called Green Belt Movement spread to other African countries, and (20) __________ to the planting of over thirty million trees.
Maathai’s Green Belt Movement for African women was not limited in its visions to work (21) __________ sustainable development, she saw tree-planting in a broader perspective which included democracy, women’s rights, and international solidarity, as in the words of the Nobel Committee, “She thinks globally and acts locally.”
Câu 7:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Ca Tru was also called “Hat A Dao” or “Hat Noi”. Originally, attractive young female singers entertained men in a relaxed environment, sometimes serving drinks and snacks. Men might have visited a “Hat A Dao” inn with friends to celebrate a successful business deal or the birth of a son.
Ca Tru flourished in the 15th century in northern Vietnam when it was popular with the royal palace and a favourite hobby of aristocrats and scholars. Later, it was performed in communal houses, inns, and private homes, and gained its high popularity. These performances were mostly for men. When men entered a Ca Tru inn, they purchased bamboo tally cards. In Chinese Vietnamese, “tru” means “cards”, and “ca” means “song” in Vietnamese, so the name Ca Tru means tally card songs. The tallies were given to the singers in appreciation for the performance. After the performance each singer received payment in proportion to the number of cards recieved.
Ca Tru requires at least three performers. The singer is always a woman and plays the “phach”, an instrument made of wood and bamboo that is beaten with two wooden sticks. A musician accompanies the singer on the “dan day”, a long-necked lute with three silk strings and 10 frets. There is also a drummer or “trong chau”. The drummer shows his approval of the singer or the songs depending on how he hits the drum. If he likes a song, he might hit the side of the drum twice. The “dan day” player must follow the rythm of the “phach”. His instrument, the “dan day”, is also used in Ca Tru and is now made almost exclusively for sale of tourists.
1.Ca Tru was first performed ____________.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Ca Tru was also called “Hat A Dao” or “Hat Noi”. Originally, attractive young female singers entertained men in a relaxed environment, sometimes serving drinks and snacks. Men might have visited a “Hat A Dao” inn with friends to celebrate a successful business deal or the birth of a son.
Ca Tru flourished in the 15th century in northern Vietnam when it was popular with the royal palace and a favourite hobby of aristocrats and scholars. Later, it was performed in communal houses, inns, and private homes, and gained its high popularity. These performances were mostly for men. When men entered a Ca Tru inn, they purchased bamboo tally cards. In Chinese Vietnamese, “tru” means “cards”, and “ca” means “song” in Vietnamese, so the name Ca Tru means tally card songs. The tallies were given to the singers in appreciation for the performance. After the performance each singer received payment in proportion to the number of cards recieved.
Ca Tru requires at least three performers. The singer is always a woman and plays the “phach”, an instrument made of wood and bamboo that is beaten with two wooden sticks. A musician accompanies the singer on the “dan day”, a long-necked lute with three silk strings and 10 frets. There is also a drummer or “trong chau”. The drummer shows his approval of the singer or the songs depending on how he hits the drum. If he likes a song, he might hit the side of the drum twice. The “dan day” player must follow the rythm of the “phach”. His instrument, the “dan day”, is also used in Ca Tru and is now made almost exclusively for sale of tourists.
1.Ca Tru was first performed ____________.
Câu 8:
Rewrite the sentences without changing their meanings.
1. In the middle of his morning exercise, he had a heart attack.
=> While………………………......………………………………………………………………………
Rewrite the sentences without changing their meanings.
1. In the middle of his morning exercise, he had a heart attack.
=> While………………………......………………………………………………………………………
Câu 9:
As she saw the forest being cut down, she understood how the lack of forests (18) __________ farming and life more difficult for her community.
Câu 10:
Maathai’s Green Belt Movement for African women was not limited in its visions to work (21) __________ sustainable development, she saw tree-planting in a broader perspective which included democracy, women’s rights, and international solidarity, as in the words of the Nobel Committee, “She thinks globally and acts locally.”
Maathai’s Green Belt Movement for African women was not limited in its visions to work (21) __________ sustainable development, she saw tree-planting in a broader perspective which included democracy, women’s rights, and international solidarity, as in the words of the Nobel Committee, “She thinks globally and acts locally.”
Câu 11:
I really wanted to take part in this contest, ___________ my parents allowed me to.
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
My husband and I both go out to work so we share the ___________.
Câu 13:
Listen to a talk about how to get a job in the music industry and complete the sentences according to the talk. Use no more than two words for each answer.
1. In the music industry, qualifications are much less important than ____________.
Listen to a talk about how to get a job in the music industry and complete the sentences according to the talk. Use no more than two words for each answer.
1. In the music industry, qualifications are much less important than ____________.
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.