Câu hỏi:
18/07/2024 380
Maathai’s Green Belt Movement for African women was not limited in its visions to work (21) __________ sustainable development, she saw tree-planting in a broader perspective which included democracy, women’s rights, and international solidarity, as in the words of the Nobel Committee, “She thinks globally and acts locally.”
Maathai’s Green Belt Movement for African women was not limited in its visions to work (21) __________ sustainable development, she saw tree-planting in a broader perspective which included democracy, women’s rights, and international solidarity, as in the words of the Nobel Committee, “She thinks globally and acts locally.”
A. for
B. to
C. with
D. at
Trả lời:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. for: cho B. to: tới C. with: với D. at: tại
Maathai’s Green Belt Movement for African women was not limited in its visions to work (21) for sustainable development, she saw tree-planting in a broader perspective which included democracy, women’s rights, and international solidarity, as in the words of the Nobel Committee, “She thinks globally and acts locally.”
Tạm dịch: Phong trào Vành đai xanh dành cho phụ nữ châu Phi của Maathai không bị giới hạn trong tầm nhìn phát triển bền vững, bà nhìn nhận việc trồng cây trong một viễn cảnh rộng lớn hơn, bao gồm quyền dân chủ, quyền phụ nữ và đoàn kết quốc tế, như lời của Ủy ban Nobel, “Bà ấy suy nghĩ theo hướng toàn cầu và hành động tại địa phương.”
Chọn A
Dịch bài đọc:
Wangari Maathai là người phụ nữ châu Phi đầu tiên nhận giải thưởng Nobel Hòa bình năm 2004. Bà cũng là nữ học giả đầu tiên từ phía Đông và Trung Phi lấy bằng tiến sĩ (về sinh học), và là nữ giáo sư đầu tiên ở đất nước Kenya của bà. Maathai đã đóng một vai trò tích cực trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ ở Kenya.
Khi còn là một cô gái trẻ ở Kenya, bà ấy sống ở giữa một khu rừng xinh đẹp, giàu tài nguyên. Khi nhìn thấy khu rừng bị chặt phá, bà ấy hiểu rằng việc thiếu rừng làm cho nền nông nghiệp và cuộc sống trở nên khó khăn hơn cho cộng đồng của bà ấy như thế nào. Mọi người đã chiến đấu vì nước và thức ăn. Bà ấy đã quyết định trồng chín hạt giống và khi cây phát triển, bà có kế hoạch trồng cây vì hòa bình.
Năm 1977, bà bắt đầu một phong trào nhằm chống lại nạn phá rừng đang đe dọa kế sinh nhai của cư dân nông nghiệp. Chiến dịch đã khuyến khích phụ nữ trồng cây trong khu vực địa phương và suy nghĩ về mặt sinh thái. Cái gọi là Phong trào Vành đai xanh đã lan sang các nước châu Phi khác, và đóng góp vào việc trồng hơn ba mươi triệu cây.
Phong trào Vành đai xanh dành cho phụ nữ châu Phi của Maathai không bị giới hạn trong tầm nhìn phát triển bền vững, bà nhìn nhận việc trồng cây trong một viễn cảnh rộng lớn hơn, bao gồm quyền dân chủ, quyền phụ nữ và đoàn kết quốc tế, như lời của Ủy ban Nobel, “Bà ấy suy nghĩ theo hướng toàn cầu và hành động tại địa phương.”
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. for: cho B. to: tới C. with: với D. at: tại
Maathai’s Green Belt Movement for African women was not limited in its visions to work (21) for sustainable development, she saw tree-planting in a broader perspective which included democracy, women’s rights, and international solidarity, as in the words of the Nobel Committee, “She thinks globally and acts locally.”
Tạm dịch: Phong trào Vành đai xanh dành cho phụ nữ châu Phi của Maathai không bị giới hạn trong tầm nhìn phát triển bền vững, bà nhìn nhận việc trồng cây trong một viễn cảnh rộng lớn hơn, bao gồm quyền dân chủ, quyền phụ nữ và đoàn kết quốc tế, như lời của Ủy ban Nobel, “Bà ấy suy nghĩ theo hướng toàn cầu và hành động tại địa phương.”
Chọn A
Dịch bài đọc:
Wangari Maathai là người phụ nữ châu Phi đầu tiên nhận giải thưởng Nobel Hòa bình năm 2004. Bà cũng là nữ học giả đầu tiên từ phía Đông và Trung Phi lấy bằng tiến sĩ (về sinh học), và là nữ giáo sư đầu tiên ở đất nước Kenya của bà. Maathai đã đóng một vai trò tích cực trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ ở Kenya.
Khi còn là một cô gái trẻ ở Kenya, bà ấy sống ở giữa một khu rừng xinh đẹp, giàu tài nguyên. Khi nhìn thấy khu rừng bị chặt phá, bà ấy hiểu rằng việc thiếu rừng làm cho nền nông nghiệp và cuộc sống trở nên khó khăn hơn cho cộng đồng của bà ấy như thế nào. Mọi người đã chiến đấu vì nước và thức ăn. Bà ấy đã quyết định trồng chín hạt giống và khi cây phát triển, bà có kế hoạch trồng cây vì hòa bình.
Năm 1977, bà bắt đầu một phong trào nhằm chống lại nạn phá rừng đang đe dọa kế sinh nhai của cư dân nông nghiệp. Chiến dịch đã khuyến khích phụ nữ trồng cây trong khu vực địa phương và suy nghĩ về mặt sinh thái. Cái gọi là Phong trào Vành đai xanh đã lan sang các nước châu Phi khác, và đóng góp vào việc trồng hơn ba mươi triệu cây.
Phong trào Vành đai xanh dành cho phụ nữ châu Phi của Maathai không bị giới hạn trong tầm nhìn phát triển bền vững, bà nhìn nhận việc trồng cây trong một viễn cảnh rộng lớn hơn, bao gồm quyền dân chủ, quyền phụ nữ và đoàn kết quốc tế, như lời của Ủy ban Nobel, “Bà ấy suy nghĩ theo hướng toàn cầu và hành động tại địa phương.”
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
He was a gifted composer, so he had to suffer poor health.
Câu 5:
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.
Wangari Maathai was the first African woman ro recieve the Nobel Peace Prize in 2004. She was also the first female scholar from East and Central Africa to take a doctorate (in biology), and the first female professor ever in her home country of Kenya. Maathai played an active part in the (17) __________ for democracy in Kenya.
As a young girl in Kenya, she was surrounded by a rich, beautiful forest. As she saw the forest being cut down, she understood how the lack of forests (18) __________ farming and life more difficult for her community. People fought over water and over food. She decided to plant nine seedings and as the trees grew, she had her plans to plant trees for (19) __________.
In 1977 she started a movement aimed at opposing the deforestation that was threatening the means of subsistence of the agricultural population. The campaign encouraged women to plant trees in their local environments and to think ecologically. The so-called Green Belt Movement spread to other African countries, and (20) __________ to the planting of over thirty million trees.
Maathai’s Green Belt Movement for African women was not limited in its visions to work (21) __________ sustainable development, she saw tree-planting in a broader perspective which included democracy, women’s rights, and international solidarity, as in the words of the Nobel Committee, “She thinks globally and acts locally.”
Câu 7:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Ca Tru was also called “Hat A Dao” or “Hat Noi”. Originally, attractive young female singers entertained men in a relaxed environment, sometimes serving drinks and snacks. Men might have visited a “Hat A Dao” inn with friends to celebrate a successful business deal or the birth of a son.
Ca Tru flourished in the 15th century in northern Vietnam when it was popular with the royal palace and a favourite hobby of aristocrats and scholars. Later, it was performed in communal houses, inns, and private homes, and gained its high popularity. These performances were mostly for men. When men entered a Ca Tru inn, they purchased bamboo tally cards. In Chinese Vietnamese, “tru” means “cards”, and “ca” means “song” in Vietnamese, so the name Ca Tru means tally card songs. The tallies were given to the singers in appreciation for the performance. After the performance each singer received payment in proportion to the number of cards recieved.
Ca Tru requires at least three performers. The singer is always a woman and plays the “phach”, an instrument made of wood and bamboo that is beaten with two wooden sticks. A musician accompanies the singer on the “dan day”, a long-necked lute with three silk strings and 10 frets. There is also a drummer or “trong chau”. The drummer shows his approval of the singer or the songs depending on how he hits the drum. If he likes a song, he might hit the side of the drum twice. The “dan day” player must follow the rythm of the “phach”. His instrument, the “dan day”, is also used in Ca Tru and is now made almost exclusively for sale of tourists.
1.Ca Tru was first performed ____________.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Ca Tru was also called “Hat A Dao” or “Hat Noi”. Originally, attractive young female singers entertained men in a relaxed environment, sometimes serving drinks and snacks. Men might have visited a “Hat A Dao” inn with friends to celebrate a successful business deal or the birth of a son.
Ca Tru flourished in the 15th century in northern Vietnam when it was popular with the royal palace and a favourite hobby of aristocrats and scholars. Later, it was performed in communal houses, inns, and private homes, and gained its high popularity. These performances were mostly for men. When men entered a Ca Tru inn, they purchased bamboo tally cards. In Chinese Vietnamese, “tru” means “cards”, and “ca” means “song” in Vietnamese, so the name Ca Tru means tally card songs. The tallies were given to the singers in appreciation for the performance. After the performance each singer received payment in proportion to the number of cards recieved.
Ca Tru requires at least three performers. The singer is always a woman and plays the “phach”, an instrument made of wood and bamboo that is beaten with two wooden sticks. A musician accompanies the singer on the “dan day”, a long-necked lute with three silk strings and 10 frets. There is also a drummer or “trong chau”. The drummer shows his approval of the singer or the songs depending on how he hits the drum. If he likes a song, he might hit the side of the drum twice. The “dan day” player must follow the rythm of the “phach”. His instrument, the “dan day”, is also used in Ca Tru and is now made almost exclusively for sale of tourists.
1.Ca Tru was first performed ____________.
Câu 8:
Rewrite the sentences without changing their meanings.
1. In the middle of his morning exercise, he had a heart attack.
=> While………………………......………………………………………………………………………
Rewrite the sentences without changing their meanings.
1. In the middle of his morning exercise, he had a heart attack.
=> While………………………......………………………………………………………………………
Câu 9:
As she saw the forest being cut down, she understood how the lack of forests (18) __________ farming and life more difficult for her community.
Câu 10:
I really wanted to take part in this contest, ___________ my parents allowed me to.
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
My husband and I both go out to work so we share the ___________.
Câu 12:
Listen to a talk about how to get a job in the music industry and complete the sentences according to the talk. Use no more than two words for each answer.
1. In the music industry, qualifications are much less important than ____________.
Listen to a talk about how to get a job in the music industry and complete the sentences according to the talk. Use no more than two words for each answer.
1. In the music industry, qualifications are much less important than ____________.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 15:
2.You can go with us to help the handicapped children. You can stay at home watching TV. (or)
=> ……............................…………………………………………………………………………………
2.You can go with us to help the handicapped children. You can stay at home watching TV. (or)
=> ……............................…………………………………………………………………………………