Axit clohidric

Với lí thuyết trang 16, 17 vbt Hóa học lớp 9 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 9. Mời các bạn đón xem:

1 786 lượt xem


Giải VBT Hóa 9 Bài 4: Một số axit quan trọng

Lí thuyết trang 16, 17 VBT Hóa học lớp 9

A. AXIT CLOHIĐRIC (HCl)

1. Tính chất

Dung dịch axit clohiđric là dung dịch bão hòa hiđro clorua, có tính chất của một axit mạnh.

- Đổi màu quỳ tím thành đỏ.

- Tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) sản phẩm là muối clorua và giải phóng khí hiđro

Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Tác dụng với bazơ sản phẩm là muối và nước.

Phương trình hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O

- Tác dụng với oxit bazơ sản phẩm là muối và nước.

Phương trình hóa học: Na2O+ 2HCl → 2NaCl + H2O

2. Ứng dụng

- Điều chế các muối clorua.

- Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.

- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.

- Dùng trong chế biến thực phẩm, dược phẩm

B. AXIT SUNFURIC (H2SO4)

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Axit H2SO4 là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa nhiều nhiệt.

Muốn pha loãng axit sunfuric đặc phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều. Làm ngược lại sẽ gây nguy hiểm.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Axit H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit.

- Đổi màu quỳ tím thành đỏ

- Tác dụng với nhiều kim loại thu được sản phẩm là muối sunfat và khí hiđro

Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 loãng → FeSO4+ H2

- Tác dụng với bazơ thu được sản phẩm là muối sunfat và nước.

Phương trình hóa học: 2NaOH + H2SO4 loãng → Na2SO4 + 2H2O

- Tác dụng với oxit bazơ thu được sản phẩm là muối sunfat và nước.

Phương trình hóa học: Na2O+ H2SO4 loãng → Na2SO4 + H2O

2. Axit H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng

a) Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat (ứng với hóa trị cao của kim loại nếu kim loại có nhiều hóa trị), không giải phóng khí hiđro.

Phương trình hóa học: Cu +2 H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

b) Axit H2SO4 đặc có tính háo nước.

Phương trình hóa học: 

C11H22O11H2SO4d12C+11H2O

Chú ý: Khi sử dụng axit sunfuric đặc phả hết sức cẩn thận!

III. Ứng dụng

Hàng năm, thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axit H2SO4 . Axit H2SO4 là nguyên liệu của nhiều ngành sản xuất hóa học như sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, chế biến dầu mỏ,..

IV. Sản xuất axit H2SO4 bằng phương pháp tiếp xúc.

a) Nguyên liệu chủ yếu là lưu huỳnh (hoặc quặng pirit sắt), không khí và nước.

b) Các công đoạn sản xuất axit H2SO4 gồm:

- Sản xuất lưu huỳnh đioxit

Phương trình hóa học: S+O2toSO2

- Sản xuất lưu huỳnh trioxit

Phương trình hóa học: 2SO2 + O2 V2O5to  2SO3

- Sản xuất axit H2SO4

Phương trình hóa học: SO3 + H2O → H2SO4

V. Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat

- Thuốc thử nhận biết gốc sunfat ( ) trong axit sunfuric và muối sunfat là: dung dịch muối bari hoặc bari hiđroxit Ba(OH)2

Phương trình hóa học:

H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4

Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4

- Phân biệt axit sunfuric và muối sunfat có thể bằng kim loại như Mg

Xem thêm lời giải vở bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 17 VBT Hóa 9: Có những chất: CuO, BaCl2 Zn, ZnO...

Bài 2 trang 18 VBT Hóa 9: Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có...

Bài 3 trang 18 VBT Hóa 9: Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi cặp chất...

Bài 4* trang 18 VBT Hóa 9: Bảng dưới đây cho biết kết quả của 6 thí nghiệm xảy ra...

Bài 5 trang 18 VBT Hóa 9: Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, CuO, KOH....

Bài 6 trang 19 VBT Hóa 9: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl...

Bài 7* trang 19 VBT Hóa 9: Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO...

Bài 1 trang 19 VBT Hóa 9: Có bốn lọ đựng các dung dịch không màu là: HCl, Na2SO4 ...

1 786 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: