TOP 10 đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 (Cánh diều) 2024 có đáp án

Bộ đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều năm 2024 có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Toán 5 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 110 14/11/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 130k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Toán 5 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 (Cánh diều) có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:

Câu 1. Phân số nào dưới đây đưa được thành phân số thập phân?

A. 25

B. 415

C. 730

D. 23

Câu 2. Tỉ số phần trăm của 24 và 60 là:

A. 0,4%

B. 4%

C. 40%

D. 0,04%

Câu 3.

0,25 km2 = …?... ha

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 2,5

B. 25

C. 250

D. 0,025

Câu 4. Kết quả của tích nào dưới đây có chữ số 8 ở hàng phần trăm?

A. 16,87 × 0,1

B. 2,578 × 0,01

C. 36,87 × 10

D. 11,78 × 100

Câu 5. Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên thực tế là 30 m. Hỏi trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 500, khoảng cách đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

A. 6 cm

B. 0,6 cm

C. 60 cm

D. 600 cm

Câu 6. An có một số viên bi. Biết 12 số bi của An là bi đỏ, 34 số bi của An là bi xanh. Hỏi tỉ lệ giữa viên bi đỏ và viên bi xanh bằng bao nhiêu?

A. 14

B. 43

C. 32

D. 23

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Điền vào chỗ chấm cho thích hợp (1 điểm)

Cho các số thập phân: 10,15; 52,04; 31,89; 25,24; 44,33

a) Số 31,89 đọc là ………………………………………………………………………

b) Làm tròn số 10,15 đến hàng phần mười được ………………………………………

c) Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé là:

………………………………………………………………………………………….

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện (1 điểm)

a) 11,5 × 3,54 + 11,5 × 6,46

= ……………………………………...

= ……………………………………...

= ……………………………………...

b) 8 × 4,6 × 1,25

= ……………………………………...

= ……………………………………...

= ……………………………………...

Bài 3. Số? (1 điểm)

a) 2 km2 5 ha = ……………. m2

c) 3 ha 6 m2 = ……………. m2

b) 64 ha 5700 m2 = ……………. m2

d) 70 km2 154 ha = ……………. m2

Bài 4. Tính tỉ số phần trăm của các số sau: (1 điểm)

a) 26 và 52

………………………………………

………………………………………

b) 13,34 và 46

………………………………………

………………………………………

Bài 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 khoảng cách giữa hai điểm A và B là 10 cm. Vậy khoảng cách giữa hai điểm đó ngoài thực tế là: ………m

b) Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên thực tế là 20 m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là: ……….. m

Bài 6. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 160 m. Chiều rộng bằng 35 chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng đó. (2 điểm)

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

================================

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 2)

I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)

Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số thập phân “Ba trăm bốn mươi hai phẩy không trăm linh tám” được viết là: (0,5 điểm)

A. 342,08

B. 342,008

C. 3420,08

D. 342,8

Câu 2: Chữ số 6 trong số thập phân 789,056 có giá trị là: (0,5 điểm)

A. 610

B. 6100

C. 61  000

D. 610  000

Câu 3. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là: (0,5 điểm)

A. 47 892 – 13 456

B. 1 567 × 29

C. 18 234 + 15 678

D. 40 512 : 3

Câu 4. Thương của 8,456 : 0,2 là: (0,5 điểm)

A. 4,228

B. 42,28

C. 84,56

D. 845,6

Câu 5. Một lớp học có 18 học sinh nữ và số học sinh nam chiếm 40% số học sinh cả lớp. Số học sinh nam là: (0,5 điểm)

A. 12 học sinh

B. 24 học sinh

C. 30 học sinh

D. 36 học sinh

Câu 6. Trong số thập phân 482,741, giá trị của chữ số 8 gấp giá trị của chữ số 4 số lần là: (0,5 điểm)

A. 0,1 lần

B. 10 lần

C. 200 lần

D. 2 000 lần

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a) 76,85 + 29,462

…………………

…………………

…………………

b) 507,94 – 84,576

…………………

…………………

…………………

c) 27,38 × 4,8

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

d) 136,94 : 6,68

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

…………………

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống. (1 điểm)

Một nhóm khảo sát xem bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000 của hai con sông. Trong thực tế, con sông thứ nhất dài 3,6 km, con sông thứ hai dài hơn con sông thứ nhất 2,8 km. Vậy độ dài của con sông thứ hai trên bản đồ là ……………… cm.

Bài 3. Số? (1 điểm)

50 ha 120 000 m2 = ……… m2

30 km2 450 ha = ……… ha

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện: (1 điểm)

a) 0,05 × 0,82 × 2

= …………………………….

= …………………………….

= …………………………….

b) 12,02 × 25 + 75 × 12,02

= …………………………….

= …………………………….

= …………………………….

Bài 5. Lan có một hộp bút chì gồm bút chì xanh và bút chì đỏ. Số bút chì đỏ ít hơn số bút chì xanh là 16 chiếc và bằng 37 số bút chì xanh. Hỏi hộp bút chì của Lan có tất cả bao nhiêu chiếc? (1 điểm)

Bài giải

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

Bài 6. Một mảnh vườn có diện tích 200 m2, người ta dành 25% diện tích vườn để xây nhà. Hỏi diện tích phần đất còn lại để trồng cây bằng bao nhiêu mét vuông? (1 điểm)

Bài giải

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

B

C

B

B

A

D

II. Phần tự luận. (7 điểm)

Bài 1.

10 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Bài 2.

Một nhóm khảo sát xem bản đồ tỉ lệ 1 : 20 000 của hai con sông. Trong thực tế, con sông thứ nhất dài 3,6 km, con sông thứ hai dài hơn con sông thứ nhất 2,8 km. Vậy độ dài của con sông thứ hai trên bản đồ là 32 cm.

Giải thích

Độ dài của con sông thứ hai là:

3,6 + 2,8 = 6,4 (km)

Đổi 6,4 km = 640 000 cm

Độ dài của con sông thứ hai trên bản đồ là:

640 000 : 20 000 = 32 (cm)

Bài 3.

50 ha 120 000 m2 = 620 000 m2

Giải thích

50 ha 120 000 m2

= 50 × 10 000 m2 + 120 000 m2

= 620 000 m2

30 km2 450 ha = 3 450 ha

Giải thích

30 km2 450 ha

= 30 × 100 ha + 450 ha = 3 450 ha

Bài 4.

a) 0,05 × 0,82 × 2

= (0,05 × 2) × 0,82

= 0,1 × 0,82

= 0,082

b) 12,02 × 25 + 75 × 12,02

= 12,02 × (25 + 75)

= 12,02 × 100

= 1 202

Bài 5.

Bài giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

10 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 Cánh diều (có đáp án + ma trận)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 3 = 4 (phần)

Giá trị một phần là:

16 : 4 = 4

Số bút chì đỏ là:

4 × 3 = 12 (chiếc)

Số bút chì xanh là:

12 + 16 = 28 (chiếc)

Hộp bút chì của Lan có tất cả số chiếc bút chì là:

12 + 28 = 40 (chiếc)

Đáp số: 40 chiếc

Bài 6.

Bài giải

Diện tích vườn để xây nhà là:

200 × 25% = 50 (m2)

Diện tích phần đất trồng cây là:

200 – 50 = 150 (m2)

Đáp số: 150 m2

................................

................................

................................

1 110 14/11/2024
Mua tài liệu