TOP 10 đề thi Giữa Học kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án

Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Chân trời sáng tạo) năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Lịch sử và Địa lí 9 Giữa Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 286 03/10/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 90k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Giữa Học kì 1 Lịch sử và Địa lí 9 (Chân trời sáng tạo) có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học ...

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Thí sinh lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây

Câu 1. Liên Xô được thành lập bao gồm những nước nào sau đây?

A. Nga, Ba Lan, U-crai-na, Ngoại Cáp-ca-dơ.

B. Nga, Bê-lô-rút-xi-a, U-crai-na, Ngoại Cáp-ca-dơ.

C. Nga, Ba Lan, Lát-vi-a, Bê-lô-rút-xi-a.

D. Nga, Bê-lô-rút-xi-a, Lát-vi-a, U-crai-na.

Câu 2. Trong những năm 1925 - 1941, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa theo đường lối ưu tiên phát triển

A. công nghiệp nặng.

B. công nghiệp trí tuệ.

C. công nghiệp nhẹ.

D. công nghiệp vũ trụ.

Câu 3. Tháng 3/1921, Đảng Bôn-sê-vích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga trong bối cảnh

A. đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa.

B. quan hệ sản xuất phong kiến vẫn thống trị.

C. đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.

D. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội giai đoạn 1925 - 1941?

A. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân Xô viết.

B. Tạo tiềm lực vững chắc để Liên Xô bước vào cuộc chiến tranh vệ quốc.

C. Làm thất bại chính sách bao vây, cô lập và tiêu diệt Liên Xô của chủ nghĩa đế quốc.

D. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu thế giới.

Câu 5. Ý nào sau đây là mục tiêu của phong trào cách mạng 1918 - 1923 ở châu Âu?

A. Thành lập chính quyền do giai cấp tư sản tiến bộ lãnh đạo.

B. Xây dựng mô hình nhà nước mới theo kiểu nước Nga Xô viết.

C. Yêu cầu chính phủ kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

D. Thành lập tổ chức quốc tế lãnh đạo phong trào công nhân.

Câu 6. Một trong những chính sách đối ngoại của Mỹ trong giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) là

A. tham gia tích cực vào hoạt động của Hội Quốc liên.

B. liên kết với Liên Xô chống chủ nghĩa phát xít.

C. thực hiện và đề cao chủ nghĩa biệt lập truyền thống.

D. viện trợ cho Anh, Pháp chống lại sự xâm lược của Đức.

Câu 7. Một trong những nét nổi bật của tình hình các nước châu Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. các nước thắng trận thu được nhiều nguồn lợi nên giàu lên nhanh chóng.

B. Anh vươn lên mạnh mẽ, chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản.

C. các nước tư bản ở châu Âu bước vào thời kì ổn định và phát triển phồn vinh.

D. các nước thắng trận và bại trận đều suy sụp về kinh tế, mất ổn định về chính trị - xã hội.

Câu 8. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng 1918 - 1923 ở châu Âu?

A. Ảnh hưởng của thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga.

B. Sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa phát xít.

C. Sự thành lập chính quyền Xô viết ở nước Nga.

D. Tinh thần đấu tranh của công nhân, nhân dân lao động.

Câu 9. Trong năm 1930, ở khu vực Đông Nam Á, các Đảng cộng sản lần lượt được thành lập tại

A. Việt Nam, Mã Lai, Xiêm, Phi-lip-pin.

B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Xiêm.

C. Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.

D. Việt Nam, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

Câu 10. Cuộc đấu tranh hòa bình, không sử dụng bạo lực ở Ấn Độ (1918 - 1939) diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú, ngoại trừ

A. biểu tình hòa bình.

B. tẩy chay hàng hóa Anh.

C. bãi khóa ở trường học.

D. đấu tranh vũ trang.

Câu 11. Nguyên nhân chính khiến quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản kéo dài trong những năm 30 của thế kỉ XX là do

A. sự bất đồng trong giới cầm quyền Nhật Bản về cách thức tiến hành chiến tranh.

B. sự phát triển của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản.

C. sự can thiệp của các thế lực đế quốc vào Nhật Bản.

D. sự bất đồng giữa Thiên hoàng và chính phủ về cách thức thoát khỏi khủng hoảng.

Câu 12. Ý nào sau đây không đánh giá đúng vai trò của Đảng Quốc đại đối với phong trào dân tộc ở Ấn Độ từ năm 1918 đến năm 1945?

A. Phát động nhân dân đấu tranh đòi quyền tự trị, tẩy chay hàng hoa của Anh.

B. Tổ chức phong trào phản đối việc Ấn Độ tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Đoàn kết quần chúng nhân dân Ấn Độ, chống lại độc quyền sản xuất muối của thực dân Anh.

D. Thành lập Đảng Cộng sản Ấn Độ để đoàn kết công nhân và nhân dân lao động.

Câu 13. Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh thế giới, Liên Xô đã

A. lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.

B. thực hiện trung lập, không tham gia các vấn đề bên ngoài lãnh thổ.

C. dung dưỡng, nhân nhượng, thỏa hiệp với các Đức, I-ta-li-a.

D. chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp chống phát xít.

Câu 14. Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai khi quân Đồng minh chuyển từ giai đoạn phòng ngự sang giai đoạn phản công?

A. Trận Béc-lin (5-1945).

B. Trận Xta-lin-grát (2-1943).

C. Trận Trân Châu Cảng (12-1941).

D. Trận Noóc-măng-đi (6-1944).

Phần 2. Tự luận (1,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Cuộc đại suy thoái kinh tế 1929 - 1933 đã để lại những hậu quả nào? Nêu nhận xét của em về con đường thoát khỏi đại suy thoái của các nước tư bản châu Âu và nước Mỹ.

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Thí sinh lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây

Câu 1. Xu hướng già hóa dân số nước ta không có biểu hiện nào sau đây?

A. Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học giảm.

B. Tỉ lệ nhóm từ 65 tuổi trở lên tăng.

C. Tỉ lệ nhóm từ 0 đến 14 tuổi giảm.

D. Tuổi thọ trung bình dần tăng lên.

Câu 2. Dân số ở nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào dưới đây?

A. Văn hóa, y tế, giáo dục và giải quyết việc làm trong tương lai.

B. Giải quyết việc làm, vấn đề xã hội, an ninh và môi trường.

C. Xây dựng các nhà dưỡng lão, các khu dân trí và tài nguyên.

D. Các vấn đề trật tự an ninh và các vấn đề văn hóa, giáo dục.

Câu 3. Biểu hiện của sự phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian là

A. mật độ dân số ngày càng tăng.

B. dân nông thôn ít hơn thành thị.

C. dân cư tập trung ở đồng bằng.

D. dân cư thưa thớt ở miền núi.

Câu 4. Nguyên nhân đô thị hóa ở nước ta là do

A. tác động của thiên tai, bão, triều cường.

B. nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.

C. quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa.

D. di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.

Câu 5. Khu vực nào sau đây có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta?

A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.

C. Các vùng trung du và miền núi.

D. Các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung.

Câu 6. Nền nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ do

A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa.

B. tài nguyên đất nước ta phong phú (phù sa, feralit, mùn).

C. nước ta trồng được các loại cây có nguồn gốc khác nhau.

D. lượng mưa trong năm lớn, phân bố đồng đều trong năm.

Câu 7. Nước ta gồm có những loại rừng nào dưới đây?

A. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất.

B. Rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ.

C. Rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng.

D. Rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ.

Câu 8. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ và sản xuất là loại rừng nào sau đây?

A. Rừng nguyên sinh.

B. Rừng sản xuất.

C. Rừng đặc dụng.

D. Rừng phòng hộ.

Câu 9. Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thuỷ sản?

A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. Nhiều ngư trường trọng điểm.

C. Nguồn nước ngầm khá dồi dào.

D. Lượng mưa trung bình năm lớn.

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu ngành đánh bắt thuỷ hải sản nước ta còn hạn chế do

A. nguồn đầu tư còn hạn chế, thị trường biến động, ít nhân lực chuyên môn.

B. đánh bắt xa bờ ít được chú trọng, thời tiết thất thường, suy thoái khắp nơi.

C. thiên tai tự nhiên xảy ra nhiều nơi, máy móc lạc hậu, suy giảm về dân số.

D. môi trường ô nhiễm, suy thoái tài nguyên thiên nhiên, tranh chấp trên biển.

Câu 11. Khoáng sản năng lượng (than, dầu, khí) là cơ sở chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Công nghiệp năng lượng, hoá chất.

B. Công nghiệp vật liệu xây dựng.

C. Công nghiệp luyện kim đen, màu.

D. Công nghiệp hoá chất, thực phẩm.

Câu 12. Công nghiệp dệt, may và giày, dép nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Nhiều thương hiệu đã tạo dựng được uy tín.

B. Sản lượng các sản phẩm bấp bênh, giảm dần.

C. Phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển.

D. Ngành công nghiệp mới phát triển gần đây.

Câu 13. Đường sắt Thống Nhất nối liền các tỉnh/thành nào sau đây?

A. Hà Nội - Huế.

B. Hà Nội - Hải Phòng.

C. Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.

D. Hà Nội - Lào Cai.

Câu 14. Nhân tố nào sau đây làm thay đổi toàn diện hoạt động dịch vụ ở nước ta?

A. Vốn và khoa học công nghệ.

B. Dân cư và nguồn lao động.

C. Vị trí địa lí và tự nhiên.

D. Chính sách và cơ sở hạ tầng.

Phần 2. Tự luận (1,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Đọc đoạn thông tin sau và trả lời câu hỏi:

Thông tin. “Nước ta đang trong thời kì cơ cấu dân số vàng, vì vậy cần phải khai thác tốt cơ hội này để góp phần sử dụng hiệu quả nguồn lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân”.

a) Tìm hiểu và cho biết khi nào thì cơ cấu dân số vàng xảy ra.

b) Tại sao nước ta cần tận dụng cơ cấu dân số vàng?

................................

................................

................................

1 286 03/10/2024
Mua tài liệu