Tóm tắt: R1 = 5, R2 = 10, R3 = 15

Với giải Câu 4.7 trang 13 VBT Vật Lí 9 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Vật lí 9. Mời các bạn đón xem:

1 676 16/05/2022


Giải VBT Lí 9 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp

Câu 4.7 trang 13 VBT Vật Lí 9:

Tóm tắt:

R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω

R1 nt R2 nt R3; U = 12 V

a) Rtd

b) U1 = ? U2 = ? U3 = ?

Hướng dẫn giải

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Rtd = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 15 = 30Ω

b) Cường độ dòng điện chính chạy qua mạch là:

I=URtd=1230=0,4A

Vì ba điện trở nối tiếp nên I = I1 = I2 = I3 = 0,4A

Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:

U1 = I1.R1 = 0,4 .5 = 2 V

U2 = I2.R2 = 0,4 .10 = 4 V

U3 = I3.R3 = 0,4 . 15 = 6 V

Xem thêm lời giải vở bài tập Vật lí lớp 9 hay, chi tiết khác:

Lí thuyết trang 12 VBT Vật Lí 9: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp...

Câu 4.1 trang 12 VBT Vật Lí 9: Sơ đồ mạch điện hình 4.1...

Câu 4.2 trang 12 VBT Vật Lí 9: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó là...

Câu 4.3 trang 12 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: R1= 10; R2= 20, UAB= 12V...

Câu 4.4 trang 13 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: R1= 5, R2= 15...

Câu 4.5 trang 13 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: R1= 10, R2= 20, R3= 30 ...

Câu 4.6 trang 13 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: R1= 20, I1max= 2A. R2= 40, I2max= 1,5A...

Câu 4a trang 13 VBT Vật Lí 9: Cho 3 điện trở R1 = 10 Ω; R2 = 15 Ω; R3 = 5 Ω...

Câu 4b trang 14 VBT Vật Lí 9: Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau...

1 676 16/05/2022


Xem thêm các chương trình khác: