Tóm tắt: R1 = 10 ; R2 = 20, UAB = 12V

Với giải Câu 4.3 trang 12 VBT Vật Lí 9 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Vật lí 9. Mời các bạn đón xem:

1 1367 lượt xem


Giải VBT Lí 9 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp

Câu 4.3 trang 12 VBT Vật Lí 9:

Tóm tắt:

R1 = 10 Ω; R2 = 20Ω, UAB = 12V

a) UV = U1 = ?

IA = I = ?

b) Nêu hai cách để I’ = 3I

Hướng dẫn giải

a) Số chỉ của ampe kế là: IA=I=UABRtd=1212+10=0,4A

Số chỉ của vôn kế là: UV = U1 = I.R1 = 0,4.10 = 4V

b) Chỉ với hai điện trở trên đây, có hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần.

Cách 1: Giữ nguyên hai điện trở mắc nối tiếp nhưng tăng hiệu điện thế của đoạn mạch lên gấp 3 lần: U’AB = 3 UAB = 3.12 = 36 V

I'=UAB'Rtd=3630=1,2A=3I 

Cách 2: Giảm điện trở tương đương của toàn mạch đi 3 lần bằng cách chỉ mắc điện trở R1 = 10 Ω ở trong mạch, giữ hiệu điện thế như ban đầu. Khi đó R’ = R1 = 10 Ω

I''=UABRtd''=1210=1,2A=3I  

Xem thêm lời giải vở bài tập Vật lí lớp 9 hay, chi tiết khác:

Lí thuyết trang 12 VBT Vật Lí 9: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp...

Câu 4.1 trang 12 VBT Vật Lí 9: Sơ đồ mạch điện hình 4.1...

Câu 4.2 trang 12 VBT Vật Lí 9: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở đó là...

Câu 4.4 trang 13 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: R1= 5, R2= 15...

Câu 4.5 trang 13 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: R1= 10, R2= 20, R3= 30 ...

Câu 4.6 trang 13 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: R1= 20, I1max= 2A. R2= 40, I2max= 1,5A...

Câu 4.7 trang 13 VBT Vật Lí 9: Tóm tắt: R1= 5, R2= 10, R3= 15...

Câu 4a trang 13 VBT Vật Lí 9: Cho 3 điện trở R1 = 10 Ω; R2 = 15 Ω; R3 = 5 Ω...

Câu 4b trang 14 VBT Vật Lí 9: Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau...

1 1367 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: