Sách bài tập Địa lí 12 Bài 7 (Cánh diều): Đô thị hoá

Với giải sách bài tập Địa lí 12 Bài 7: Đô thị hoá sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Địa lí 12 Bài 7.

1 96 14/08/2024


Giải SBT Địa lí 12 Bài 7: Đô thị hoá

Câu 1 trang 22 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 7. Tổng số dân và số dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990- 2021 (Đơn vị: triệu người)

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990 - 2021

Tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990 - 2021.

Lời giải:

Tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990 - 2021

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990 - 2021

Câu 2 trang 22 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 7. Tổng số dân và số dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990- 2021 (Đơn vị: triệu người)

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Miền.

B. Kết hợp (cột và đường).

C. Cột chồng.

D. Đường.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị, biểu đồ kết hợp (cột và đường) là thích hợp nhất.

Câu 3 trang 22 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi.

Bảng 7. Tổng số dân và số dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990- 2021 (Đơn vị: triệu người)

Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi. Từ năm 2010 đến năm 2021, trung bình mỗi năm số dân thành thị của nước ta tăng

Từ năm 2010 đến năm 2021, trung bình mỗi năm số dân thành thị của nước ta tăng

A. 746,5 nghìn người.

B. 764,5 nghìn người.

C. 76,5 nghìn người.

D. 0,76 nghìn người.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Từ năm 2010 đến năm 2021, trung bình mỗi năm số dân thành thị của nước ta tăng: 764,5 nghìn người.

Câu 4 trang 22 SBT Địa Lí 12: Nhận định nào sau đây đúng với tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990-2021?

A. Tăng không đáng kể.

B. Tăng rất nhanh.

C. Tăng nhưng vẫn thấp.

D. Không thay đổi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990 - 2021 tăng (tăng 23,7 triệu người) nhưng vẫn thấp (chiếm 37,2% tổng số dân).

Câu 5 trang 23 SBT Địa Lí 12: Đặc điểm nào sau đây đúng với mạng lưới đô thị của nước ta?

A. Phân bố rộng khắp các vùng trên cả nước.

B. Chỉ phân bố ở hai vùng đồng bằng châu thổ.

C. Chỉ phân bố ở vùng đồng bằng ven biển.

D. Phân bố dọc theo quốc lộ 1 và các thung lũng sông.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Mạng lưới đô thị của nước ta phân bố rộng khắp các vùng trên cả nước.

Câu 6 trang 23 SBT Địa Lí 12: Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị thuộc

A. loại II.

B. loại I.

C. loại đặc biệt.

D. loại III.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai đô thị thuộc loại đặc biệt.

Câu 7 trang 23 SBT Địa Lí 12: Các đô thị loại I, II tập trung chủ yếu ở hai vùng nào sau đây?

A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Các đô thị loại I, II tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch như quốc lộ 1, 18, 5, …

Câu 8 trang 23 SBT Địa Lí 12: Đô thị hóa tự phát đã làm cho

A. chất lượng cuộc sống của người dân tăng lên.

B. nhu cầu việc làm giảm đi.

C. vấn đề việc làm, nhà ở, đi lại, ... gặp khó khăn.

D. cơ sở hạ tầng ngày càng đồng bộ, hiện đại.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đô thị hóa tự phát đã làm cho vấn đề việc làm, nhà ở, đi lại, ... gặp khó khăn.

1 96 14/08/2024


Xem thêm các chương trình khác: