Chương I Thông tư 90/2014/TT-BGTVT: Quy định chung
Số hiệu: | 90/2014/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 31/12/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2015 |
Ngày công báo: | 16/03/2015 | Số công báo: | Từ số 357 đến số 358 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan quản lý đường cao tốc là Tổng cục Đường bộ Việt Nam, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Nhà đầu tư xây dựng và quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là nhà đầu tư) là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc và quản lý, khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc.
3. Đơn vị được giao tổ chức khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là đơn vị khai thác, bảo trì) là chủ thể trực tiếp thực hiện việc khai thác, bảo trì công trình đường cao tốc, được xác định trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi thông qua hợp đồng với cơ quan quản lý đường cao tốc hoặc với nhà đầu tư.
4. Tuần đường là hoạt động tuần tra, kiểm tra hàng ngày để theo dõi tình hình thực hiện phương án tổ chức giao thông, an toàn giao thông, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường cao tốc của đơn vị khai thác, bảo trì và cá nhân thuộc đơn vị này khi được giao nhiệm vụ.
1. Công trình đường cao tốc khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ, Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 32/2014/NĐ-CP), Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 11/2010/NĐ-CP), Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 100/2013/NĐ-CP), Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 114/2010/NĐ-CP), Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 10/2013/NĐ-CP), các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và quy định tại Thông tư này.
2. Việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc phải thực hiện theo quy trình vận hành khai thác, quy trình bảo trì, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Quy trình vận hành khai thác, quy trình bảo trì công trình đường cao tốc được lập phù hợp với các bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, loại công trình, cấp công trình và mục đích sử dụng công trình; được thể hiện rõ ràng, công khai bằng tiếng Việt trên giấy, đĩa từ hoặc các phương tiện khác.
1. Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ Việt Nam:
a) Tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi cả nước;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi cả nước theo quy định;
c) Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc theo quy định;
d) Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, quyền hạn trong việc giám sát, thực hiện hợp đồng trong giai đoạn khai thác đối với các dự án đường cao tốc được đầu tư xây dựng và quản lý khai thác theo hình thức đối tác công - tư theo phân cấp, ủy quyền của Bộ Giao thông vận tải;
đ) Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý đường cao tốc trong công tác tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc thuộc phạm vi được giao quản lý;
e) Tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải tình hình quản lý, sử dụng, khai thác, bảo trì, bảo vệ tài sản kết cấu hạ tầng đường cao tốc trên phạm vi cả nước theo quy định;
g) Chỉ đạo Cục Quản lý đường bộ cao tốc và các Cục Quản lý đường bộ thực hiện quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc theo phân cấp của Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
h) Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn khác đối với công tác quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc theo quy định.
2. Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Thực hiện trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý đường cao tốc trong công tác quản lý, khai thác và bảo trì đối với đường cao tốc do địa phương quản lý theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Đường bộ Việt Nam tình hình quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc trong phạm vi quản lý theo quy định.
3. Trách nhiệm của nhà đầu tư:
a) Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý đường cao tốc và các cơ quan có thẩm quyền trong việc tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc do mình quản lý; đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt, đúng quy định của pháp luật và hợp đồng;
b) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với các cơ quan chức năng ở Trung ương, địa phương trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng và đảm bảo an toàn giao thông trên đường cao tốc;
d) Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan quản lý đường cao tốc về tình hình quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc do mình quản lý theo quy định.
4. Trách nhiệm của đơn vị khai thác, bảo trì:
a) Trực tiếp thực hiện việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc được giao theo quy định của Thông tư này, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về bảo trì, quy trình vận hành khai thác, quy trình bảo trì công trình, hợp đồng ký với cơ quan quản lý đường cao tốc, nhà đầu tư và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Thực hiện việc tuần đường trên đường cao tốc theo quy định;
c) Thực hiện, phối hợp với các cơ quan chức năng ở Trung ương, địa phương trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ kết cấu hạ tầng và đảm bảo an toàn giao thông trên đường cao tốc;
d) Báo cáo cơ quan quản lý đường cao tốc, nhà đầu tư việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc theo quy định.
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular provides guidance on management, operation and maintenance of highways.
2. This Circular applies to organizations, individuals relating to management, operation and maintenance of highways.
Article 2. Interpretation of terms
In this Circular, some terms are construed as follows:
1. Highway management agency includes Directorate for Roads of Vietnam, professional agency affiliated to People’s committees of central-affiliated cities and provinces.
2. Organizations that invest in the construction, management, operation and maintenance of highway works (hereinafter referred to as the Investor) mean organizations, individuals that carry out activities of investment, construction, management, operation and maintenance of highway works.
3. Organizations that are assigned the tasks of operation and maintenance of highways (hereinafter referred to as the operation and maintenance organization) mean entities that are directly involved in operation and maintenance of highway works, bearing responsibilities, obligations and interests under a contract signed with the highway management agency or with the Investor.
4. Road patrol means activities of daily patrol and inspection to oversee the implementation of the plans of traffic organization, traffic safety and protection of infrastructure of highways by the operation and maintenance organizations and individuals assigned the duties.
Article 3. Requirements for management, operation and maintenance of highways
1. Any highway works to be put into operation and use must be managed, operated and maintained according to the Law on Road Traffic, the Government’s Decree No. 32/2014/NĐ-CP dated April 22, 2014 on management, operation and maintenance of highways (hereinafter referred to as the Decree No. 32/2014/NĐ-CP), the Government’s Decree No. 11/2010/NĐ-CP dated February 24, 2010 on management and protection of road traffic infrastructure (hereinafter referred to as the Decree No. 11/2010/NĐ-CP), the Government’s Decree No. 100/2013/NĐ-CP dated September 03, 2013 amending and supplementing a number of articles of the Decree No. 11/2010/NĐ-CP (hereinafter referred to as the Decree No. 100/2013/NĐ-CP), the Government’s Decree No. 114/2010/NĐ-CP dated December 06, 2010 regulating construction maintenance (hereinafter referred to as the Decree No. 114/2010/NĐ-CP), Government’s Decree No. 10/2013/NĐ-CP dated January 11, 2013 on management, use and operation of road traffic infrastructure properties (hereinafter referred to as the Decree No. 10/2013/NĐ-CP), relevant legal documents and provisions set out hereof.
2. Management, operation and maintenance of highways must be done in accordance with the process of operation and maintenance, technical regulations and standards of management, operation and maintenance of highways issued by competent agencies.
3. The process of operation and maintenance of highway works must be formed in accordance with components , equipment installed to the Works, type and grade and purposes of the Works and must be clearly presented in Vietnamese on paper, magnetic disks or other media;
Article 4. Responsibilities of organizations, individuals for management, operation and maintenance of highway works
1. Responsibilities of Directorate for Roads of Vietnam
a) Act as an advisor for the Minister of Transport in carrying out state management function in management, operation and maintenance of highways across the country;
a) Act as an advisor for the Minister of Transport in carrying out state management function in management, operation and maintenance of highways across the country;
c) Handle within their competence or propose competent state agencies to handle any organization or individual who violates management, operation and maintenance of highway works as regulated;
d) Fulfill responsibilities and authorities for overseeing and implementation of the contract during the operation phase with respect to highway projects invested, constructed, managed and operated in the form of public and private partnership under the decentralization and authorization by the Ministry of Transport;
dd) Fulfill responsibilities and authorities of the highway management agency for management, operation and maintenance of highway works within assigned scope;
e) Work out and report to the Ministry of Transport on management, use, operation, maintenance and protection of highway infrastructure across the country as regulated;
g) Instruct highway management departments and road management departments to manage, operate and maintain highway works under the decentralization of Directorate for Roads of Vietnam;
h) Fulfill responsibilities and authorities for management, operation and maintenance of highway works as regulated;
2. Responsibilities of professional agencies affiliated to People’s committees of central-affiliated cities and provinces;
a) Fulfill responsibilities and authorities of the highway management agency for management, operation and maintenance of highways under management of local authority according to the regulations of People’s committees of central-affiliated cities and provinces;
b) Report to People’s committees of central-affiliated cities and provinces, Directorate for Roads of Vietnam on the management, operation and maintenance of highway works within management as regulated;
3. Responsibilities of the Investor:
a) Be responsible to the highway management agency and competent agencies for management, operation and maintenance of highway works under its own management; ensure safety and smoothness of traffic in accordance with the law and the contract;
b) Comply with the investigation and inspection of competent agencies in accordance with the law;
c) Cooperate with central, local functional agencies in propagating, disseminating and educating and executing law regulations on protection of infrastructure and assurance of traffic safety on highways;
d) Report to competent state agencies, highway management agencies on the management, operation and maintenance of highway works under its own management as regulated;
4. Responsibilities of operation & maintenance agencies:
a) Directly implement management, operation and maintenance of highways assigned under this Circular, technical regulations and standards of maintenance, process of operation and maintenance of the works, contracts signed with highway management agency, investor and other relevant regulations;
b) Implement highway patrol as regulated;
c) Cooperate with central, local functional agencies in propagating, disseminating and educating and executing law regulations on protection of infrastructure and assurance of traffic safety on highways;
d) Report to highway management agencies, investor on the management, operation and maintenance of highway works as regulated;
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực