Chương I Thông tư 86/2016/TT-BTC: Quy định chung
Số hiệu: | 86/2016/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 20/06/2016 | Ngày hiệu lực: | 05/08/2016 |
Ngày công báo: | 26/09/2016 | Số công báo: | Từ số 995 đến số 996 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
24/03/2023 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 86/2016/TT-BTC quy định việc trích lập, sử dụng, hạch toán Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường theo Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường, gồm: nguyên tắc, mục đích, mức trích lập, hạch toán, quyết toán Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường.
1. Nguyên tắc trích lập, nguồn hình thành, thời điểm trích lập và quản lý Quỹ thiệt hại về môi trường như sau theo Thông tư số 86/2016:
2. Mức trích lập Quỹ bồi thường thiệt hại về môi trường
3. Mục đích sử dụng Quỹ bồi thường về môi trường
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này quy định việc trích lập, sử dụng, hạch toán Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường (sau đây gọi là Quỹ) theo quy định tại Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp thuộc đối tượng trích lập Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường có các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sau đây:
a) Hoạt động dầu khí bao gồm hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ và khai thác dầu khí, kể cả các hoạt động phục vụ trực tiếp cho các hoạt động này;
b) Sản xuất, kinh doanh hóa chất, xăng dầu;
c) Sử dụng tàu biển chuyên dùng để vận chuyển dầu mỏ, chế phẩm từ dầu mỏ hoặc các hàng hóa nguy hiểm khác khi hoạt động trong vùng cảng biển và vùng biển Việt Nam;
d) Lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh đã mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường, các doanh nghiệp đã được quy định riêng về Quỹ Môi trường tập trung không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này.
1. Rủi ro về môi trường: Là các sự cố, hiểm họa về môi trường đã gây ra hoặc có nguy cơ gây ra rủi ro tới môi trường xung quanh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
2. Sự cố môi trường: Là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng.
3. Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường của doanh nghiệp: Là Quỹ dùng để bù đắp một phần hoặc toàn bộ thiệt hại đối với rủi ro về môi trường do hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gây ra.
Chapter I
GENERAL PROVISION
Article 1. Scope
This Circular provides for the setting aside, use and accounting of provision funds for environmental risks and damage compensation (hereinafter referred to as the Fund) as regulated in the Government’s Decree No. 19/2015/ND-CP dated February 14, 2015 detailing the implementation of the Law on Environmental Protection.
Article 2. Regulated entities
1. This Circular shall govern entities that carry out business and production activities in accordance with the Law on enterprises and must set aside provision funds for environmental risks and damage compensation while carrying out the following production or business activities or services:
a) Petroleum activities include the search, exploration and development of oilfields, and extraction of petroleum, including activities directly serving the said activities;
b) Production and trading of chemicals, petrol and oil;
c) Use of specialized ship for transport of petroleum, petroleum products or other dangerous goods within sea ports and coastal waters of Vietnam;
d) Storage, transport and treatment of dangerous waste or transport of dangerous goods.
2. Entities that have bought insurance against compensation for environmental damage, and enterprises that are governed by regulations on centralized environment funds shall not be governed by this Circular.
Article 3. Interpretation of terms
1. Environmental risks refer to environmental emergencies or hazards that cause or threaten to cause adverse effects on the surrounding environment during the production and business of an enterprise as regulated in the Law on environmental protection.
2. Environmental emergencies refer to accidents resulting from human-induced factors or natural changes that cause severe environmental pollution, degradation or changes.
3. The enterprise’s provision fund for environmental risks and damage compensation refers to the Fund that is set aside to compensate for partial or entire damages caused by environmental risks which occur during the production and business of that enterprise.