
Phụ lục: Thông tư 79/2024/TT-BCA
Số hiệu: | 79/2024/TT-BCA | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công an | Người ký: | Lương Tam Quang |
Ngày ban hành: | 15/11/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2025 |
Ngày công báo: | 14/12/2024 | Số công báo: | Từ số 1339 đến số 1340 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe từ ngày 01/01/2025
Ngày 15/11/2024, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng. Trong đó có quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe.
Quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe từ ngày 01/01/2025
Theo đó, quy định về thời hạn cấp chứng nhận đăng ký xe, cấp biển số xe và cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cụ thể như sau:
- Cấp chứng nhận đăng ký xe:
+ Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
- Cấp biển số xe:
+ Cấp mới biển số xe: cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
- Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe:
+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, trong trường hợp bị mất chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong thời hạn 02 ngày làm việc;
+ Cấp bản sao chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp bản sao chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong thời hạn 02 ngày làm việc.
Thông tư 79/2024/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 và bãi bỏ Thông tư 24/2023/TT-BCA .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ, XE MÁY CHUYÊN DÙNG TẠI CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
1 |
Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng |
2 |
Văn phòng Chủ tịch nước |
3 |
Văn phòng Quốc hội |
4 |
Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ |
5 |
Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị-xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam |
6 |
Văn phòng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao |
7 |
Văn phòng Toà án nhân dân tối cao |
8 |
Văn phòng Kiểm toán Nhà nước |
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ, XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
|
STT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
1 |
Cao Bằng |
11 |
|
33 |
Cần Thơ |
65 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
|
34 |
Đồng Tháp |
66 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
|
35 |
An Giang |
67 |
4 |
Hải Phòng |
15-16 |
|
36 |
Kiên Giang |
68 |
5 |
Thái Bình |
17 |
|
37 |
Cà Mau |
69 |
6 |
Nam Định |
18 |
|
38 |
Tây Ninh |
70 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
|
39 |
Bến Tre |
71 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
|
40 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
72 |
9 |
Yên Bái |
21 |
|
41 |
Quảng Bình |
73 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
|
42 |
Quảng Trị |
74 |
11 |
Hà Giang |
23 |
|
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
12 |
Lào Cai |
24 |
|
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
13 |
Lai Châu |
25 |
|
45 |
Bình Định |
77 |
14 |
Sơn La |
26 |
|
46 |
Phú Yên |
78 |
15 |
Điện Biển |
27 |
|
47 |
Khánh Hoà |
79 |
16 |
Hoà Bình |
28 |
|
48 |
Cục Cảnh sát giao thông |
80 |
17 |
Hà Nội |
Từ 29 đến |
|
49 |
Gia Lai |
81 |
18 |
Hải Dương |
34 |
|
50 |
Kon Tum |
82 |
19 |
Ninh Bình |
35 |
|
51 |
Sóc Trăng |
83 |
20 |
Thanh Hoá |
36 |
|
52 |
Trà Vinh |
84 |
21 |
Nghệ An |
37 |
|
53 |
Ninh Thuận |
85 |
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
|
54 |
Bình Thuận |
86 |
23 |
Đà Nẵng |
43 |
|
55 |
Vĩnh Phúc |
88 |
24 |
Đắk Lắk |
47 |
|
56 |
Hưng Yên |
89 |
25 |
Đắk Nông |
48 |
|
57 |
Hà Nam |
90 |
26 |
Lâm Đồng |
49 |
|
58 |
Quảng Nam |
92 |
27 |
TP. Hồ Chí Minh |
41; |
|
59 |
Bình Phước |
93 |
28 |
Đồng Nai |
39; 60 |
|
60 |
Bạc Liêu |
94 |
29 |
Bình Dương |
61 |
|
61 |
Hậu Giang |
95 |
30 |
Long An |
62 |
|
62 |
Bắc Cạn |
97 |
31 |
Tiền Giang |
63 |
|
63 |
Bắc Giang |
98 |
32 |
Vĩnh Long |
64 |
|
64 |
Bắc Ninh |
99 |
KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY CHUYÊN DÙNG CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
STT |
TÊN NƯỚC, VÙNG LÃNH THỔ, TỔ CHỨC QUỐC TẾ |
KÝ HIỆU |
1. |
ÁO |
001 - 005 |
2. |
AN BA NI |
006 - 010 |
3. |
ANH VÀ BẮC AILEN |
011 - 015 |
4. |
AI CẬP |
016 - 020 |
5. |
A ZEC BAI ZAN |
021 - 025 |
6. |
ẤN ĐỘ |
026 - 030 |
7. |
ĂNG GÔ LA |
031 - 035 |
8. |
AP GA NI XTAN |
036 - 040 |
9. |
AN GIÊ RI |
041 - 045 |
10. |
AC HEN TI NA |
046 - 050 |
11. |
ÁC MÊ NI A |
051 - 055 |
12. |
AI XƠ LEN |
056 - 060 |
13. |
BỈ |
061 - 065 |
14. |
BA LAN |
066 - 070 |
15. |
BỒ ĐÀO NHA |
071 - 075 |
16. |
BUN GA RI |
076 - 080 |
17. |
BUỐC KI NA PHA XÔ |
081 - 085 |
18. |
BRA XIN |
086 - 090 |
19. |
BĂNG LA ĐÉT |
091 - 095 |
20. |
BÊ LA RÚT |
096 - 100 |
21. |
BÔ LI VI A |
101 - 105 |
22. |
BÊ NANH |
106 - 110 |
23. |
BRU NÂY |
111 - 115 |
24. |
BU RUN ĐI |
116 - 120 |
25. |
CU BA |
121 - 125 |
26. |
CỐT ĐI VOA |
126 - 130 |
27. |
CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I) |
131 - 135 |
28. |
CÔNG GÔ (DA-I-A) |
136 - 140 |
29. |
CHI LÊ |
141 - 145 |
30. |
CÔ LÔM BI A |
146 - 150 |
31. |
CA MƠ RUN |
151 - 155 |
32. |
CA NA DA |
156 - 160 |
33. |
CÔ OÉT |
161 - 165 |
34. |
CAM PU CHIA |
166 -170 |
35. |
CƯ RƠ GƯ XTAN |
171 - 175 |
36. |
CA TA |
176 - 180 |
37. |
CÁP VE |
181 - 185 |
38. |
CỐT XTA RI CA |
186 - 190 |
39. |
ĐỨC |
191 - 195 |
40. |
DĂM BI A |
196 - 200 |
41. |
DIM BA BU Ê |
201 - 205 |
42. |
ĐAN MẠCH |
206 - 210 |
43. |
Ê CU A ĐO |
211 - 215 |
44. |
Ê RI TƠ RÊ |
216 - 220 |
45. |
ÊTI Ô PIA |
221 - 225 |
46. |
EX TÔ NIA |
226 - 230 |
47. |
GUYANA |
231 - 235 |
48. |
GA BÔNG |
236 - 240 |
49. |
GĂM BI A |
241 - 245 |
50. |
GI BU TI |
246 - 250 |
51. |
GRU DI A |
251 - 255 |
52. |
GIOÓC ĐA NI |
256 - 260 |
53. |
GHI NÊ |
261 - 265 |
54. |
GA NA |
266 - 270 |
55. |
GHI NÊ BÍT XAO |
271 - 275 |
56. |
GRÊ NA ĐA |
276 - 280 |
57. |
GHI NÊ XÍCH ĐẠO |
281 - 285 |
58. |
GOA TÊ MA LA |
286 - 290 |
59. |
HUNG GA RI |
291 - 295 |
60. |
HOA KỲ |
296 - 300; 771 - 775 |
61. |
HÀ LAN |
301 - 305 |
62. |
HY LẠP |
306 - 310 |
63. |
HA MAI CA |
311 - 315 |
64. |
IN ĐÔ NÊ XIA |
316 - 320 |
65. |
IRAN |
321 - 325 |
66. |
IRẮC |
326 - 330 |
67. |
I TA LI A |
331 - 335 |
68. |
IXRAEN |
336 - 340 |
69. |
KA DẮC TAN |
341 - 345 |
70. |
LÀO |
346 - 350 |
71. |
LI BĂNG |
351 - 355 |
72. |
LI BI |
356 - 360 |
73. |
LUC XĂM BUA |
361 - 365 |
74. |
LÍT VA |
366 - 370 |
75. |
LÁT VIA |
371 - 375 |
76. |
MY AN MA |
376 - 380 |
77. |
MÔNG CỔ |
381 - 385 |
78. |
MÔ DĂM BÍCH |
386 - 390 |
79. |
MA ĐA GAT XCA |
391 - 395 |
80. |
MÔN ĐÔ VA |
396 - 400 |
81. |
MAN ĐI VƠ |
401 - 405 |
82. |
MÊ HI CÔ |
406 - 410 |
83. |
MALI |
411 - 415 |
84. |
MA LAY XIA |
416 - 420 |
85. |
MAROC |
421 - 425 |
86. |
MÔ RI TA NI |
426 - 430 |
87. |
MAN TA |
431 - 435 |
88. |
MAC XAN |
436 - 440 |
89. |
NGA |
441 - 445 |
90. |
NHẬT BẢN |
446 - 450; 776 - 780 |
91. |
NI CA RA GOA |
451 - 455 |
92. |
NIU DI LÂN |
456 - 460 |
93. |
NIGIÊ |
461 - 465 |
94. |
NI GIÊ RI A |
466 - 470 |
95. |
NA MI BI A |
471 - 475 |
96. |
NÊPAN |
476 - 480 |
97. |
NAM PHI |
481 - 485 |
98. |
SERBIA |
486 - 490 |
99. |
NA UY |
491 - 495 |
100. |
Ô MAN |
496 - 500 |
101. |
Ô XTƠ RÂY LIA |
501 - 505 |
102. |
PHÁP |
506 - 510 |
103. |
PHI GA |
511 - 515 |
104. |
PA KI XTAN |
516 - 520 |
105. |
PHẦN LAN |
521 - 525 |
106. |
PHI LIP PIN |
526 - 530 |
107. |
PA LE XTIN |
531 - 535 |
108. |
PA NA MA |
536 - 540 |
109. |
PA PUA NIU GHI NÊ |
541 - 545 |
110. |
TỔ CHỨC QUỐC TẾ |
546 - 550 |
111. |
RU AN ĐA |
551 - 555 |
112. |
RU MA NI |
556 - 560 |
113. |
SÁT |
561 - 565 |
114. |
SÉC |
566 - 570 |
115. |
SÍP |
571 - 575 |
116. |
TÂY BAN NHA |
576 - 580 |
117. |
THỤY ĐIỂN |
581 - 585 |
118. |
TAN DA NI A |
586 - 590 |
119. |
TÔ GÔ |
591 - 595 |
120. |
TÁT GI KI XTAN |
596 - 600 |
121. |
TRUNG HOA |
601 - 605 |
122. |
THÁI LAN |
606 - 610 |
123. |
TUỐC MÊ NI XTAN |
611 - 615 |
124. |
TUY NI DI |
616 - 620 |
125. |
THỔ NHĨ KỲ |
621 - 625 |
126. |
THỤY SỸ |
626 - 630 |
127. |
TRIỀU TIÊN |
631 - 635 |
128. |
HÀN QUỐC |
636 - 640 |
129. |
TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP |
641 - 645 |
130. |
TÂY XA MOA |
646 - 650 |
131. |
U CRAI NA |
651 - 655 |
132. |
U DƠ BÊ KI XTAN |
656 - 660 |
133. |
U GAN ĐA |
661 - 665 |
134. |
U RU GOAY |
666 - 670 |
135. |
VANUATU |
671 - 675 |
136. |
VÊ NÊ ZU Ê LA |
676 - 680 |
137. |
XU ĐĂNG |
681 - 685 |
138. |
XIÊ RA LÊ ÔN |
686 - 690 |
139. |
SINGAPOR |
691 - 695 |
140. |
XRI LAN CA |
696 - 700 |
141. |
XÔ MA LI |
701 - 705 |
142. |
XÊ NÊ GAN |
706 - 710 |
143. |
XY RI |
711 - 715 |
144. |
XA RA UY |
716 - 720 |
145. |
XÂY SEN |
721 - 725 |
146. |
XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE |
726 - 730 |
147. |
XLÔ VA KIA |
731 - 735 |
148. |
Y Ê MEN |
736 - 740 |
149. |
CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN |
741 - 745 |
150. |
HỒNG KÔNG |
746 - 750 |
151. |
ĐÀI BẮC - TRUNG HOA |
885 - 890 |
152. |
ĐÔNG TI MO |
751 - 755 |
153. |
PHÁI ĐOÀN ỦY BAN CHÂU ÂU (EU) |
756 - 760 |
154. |
Ả RẬP XÊ ÚT |
761 - 765 |
155. |
LIBERIA |
766 - 770 |
156. |
CỘNG HÒA HAI TI |
781 - 785 |
157. |
PÊ RU |
786 - 790 |
158. |
ANDORRA |
791 |
159. |
ANGUILLA |
792 |
160. |
ANTIGUA VÀ BARBUDA |
793 |
161. |
BAHAMAS |
794 |
162. |
BAHRAIN |
795 |
163. |
BARBADOS |
796 |
164. |
BELIZE |
797 |
165. |
BERMUDE |
798 |
166. |
BHUTAN |
799 |
167. |
BOSNA VÀ HERCEGOVINA |
800 |
168. |
AI LEN |
801 - 805 |
169. |
KENYA |
806 |
170. |
BOTSWANA |
807 |
171. |
COMOROS |
808 |
172. |
CỘNG HÒA DOMINICA |
809 |
173. |
CỘNG HÒA MACEDONIA |
810 |
174. |
CỘNG HÒA TRUNG PHI |
811 |
175. |
CROATIA |
812 |
176. |
CURACAO |
813 |
177. |
DOMINICA |
814 |
178. |
EL SALVADOR |
815 |
179. |
HONDURAS |
816 |
180. |
KIRIBATI |
817 |
181. |
LESOTHO |
818 |
182. |
LIÊN BANG MICRONESIA |
819 |
183. |
MALAWI |
820 |
184. |
MAURITIUS |
821 |
185. |
MONACO |
822 |
186. |
MONTENEGRO |
823 |
187. |
NAM SUDAN |
824 |
188. |
NAURU |
825 |
189. |
NIUE |
826 |
190. |
PALAU |
827 |
191. |
PARAGUAY |
828 |
192. |
QUẦN ĐẢO COOK |
829 |
193. |
PUERTO RICO |
830 |
194. |
QUẦN ĐẢO BẮC MARIANA |
831 |
195. |
QUẦN ĐẢO SOLOMON |
832 |
196. |
SAINT KITTS VÀ NEVIS |
833 |
197. |
SAINT LUCIA |
834 |
198. |
SAINT VINCENT VÀ GRENADINES |
835 |
199. |
SAN MARINO |
836 |
200. |
SLOVENIA |
837 |
201. |
SURINAME |
838 |
202. |
SWAZILAND |
839 |
203. |
TONGA |
840 |
204. |
TRINIDAD VÀ TOBAGO |
841 |
205. |
TUVALU |
842 |
206. |
VANTICAN |
843 |
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC CỦA BIỂN SỐ XE, CHỮ VÀ SỐ TRÊN BIỂN SỐ XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ, RƠ MOÓC, SƠMI RƠMOÓC, XE MÁY CHUYÊN DÙNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
1. Biển số xe ô tô
1.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số xe:
Biển số xe gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số xe.
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư này.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: Trên hình vẽ H1 biển số xe thể hiện:
+ 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ F là sê ri biển số đăng ký.
+ 256.58 là thứ tự đăng ký.
1.2. Về kích thước của chữ và số.
- Chiều cao của chữ và số: 63 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
- Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14 mm; rộng 10 mm.
- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10 mm x 10 mm.
1.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số xe cụ thể như sau:
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.
Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29 mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48 mm.
- Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.
- Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5 mm.
2. Biển số xe mô tô trong nước (Hình vẽ H2; H3; H4)
2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số
2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H2 thể hiện:
+ 30 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ AB chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
+ 266.59 số thứ tự đăng ký.
2.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như sau:
Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ cơ sở đào tạo, sát hạch lái xe;
2.1.3. Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của tổ chức, của cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại điểm 2.1.2 nêu trên.
2.2. Về kích thước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7 mm x 7 mm.
2.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau (Hình vẽ H3; H4)
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số:
Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.
Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.
3. Biển số xe ô tô của nước ngoài (Hình vẽ H5)
3.1. Cách bố trí chữ và số của biển số: Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế (Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.
- Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H5
+ 80 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc tế; 02 là chỉ số thứ tự xe đăng ký.
+ NG là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó, QT là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó, cv là sê ri dùng cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, NN là sê ri dùng cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác.
3.2. Kích thước chữ và số trên biển số:
- Chiều cao của chữ và số: 63 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
- Kích thước gạch ngang (-): Chiều dài 14 mm; chiều rộng 10 mm
- Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước: 10 mm x 10 mm.
3.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau (Hình vẽ H5):
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Đối với biển số dài:
+ Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.
- Đối với biển số ngắn:
+ Công an hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm.
Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29mm; nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48 mm.
4. Biển số xe mô tô của người nước ngoài (Hình vẽ H6)
4.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.
- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
- Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H6 thể hiện:
+ 29 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ 121 là ký hiệu tên nước (Phụ lục 03 ban hành theo Thông tư này).
+ NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài.
+ 101 là số thứ tự xe đăng ký.
4.2. Kích thước chữ và số
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm.
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Nét gạch ngang dưới Cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
- Riêng nét gạch ngang (-) phân cách giữa sê ri đăng ký với nhóm số thứ tự đăng ký có kích thước dài 9 mm rộng 6 mm.
4.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau (Hình vẽ H6)
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
- Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số:
+ Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ bên cạnh là 16 mm. Khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.
+ Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ seri đăng ký là 5 mm; khoảng cách giữa các số thứ tự là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.
5. Biển số xe ô tô, mô tô có ký hiệu riêng
5.1. Kích thước chữ và số của biển số ô tô, mô tô của doanh nghiệp quân đội; xe sản xuất lắp ráp, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm; xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ; xe chở người bốn bánh có gắn động cơ; ô tô hoạt động trong phạm vi hạn chế; xe máy kéo; rơ mooc; sơmi rơ mooc; xe ô tô chuyên dùng; xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân: Cách bố trí chữ và số, kích thước chữ và số như biển số ô tô, mô tô trong nước.
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (Phụ lục số 02 ban hành kàn theo Thông tư này) và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư số 79/2024/TT-BCA.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
- Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân đối với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.
- Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H7 thể hiện:
+ 20 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ KT chỉ sê ri đăng ký dùng cho xe của các doanh nghiệp Quân đội
+ 226.22 là số thứ tự xe đăng ký.
5.2. Về thứ tự đăng ký xe mô tô của quân đội làm kinh tế có thứ tự đăng ký từ 000.01 đến 999.99.
- Ví dụ: Trên hình vẽ H8 thể hiện biển số xe mô tô
- Xe máy chuyên dùng (Hình vẽ H9)
- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc (Hình H10)
6. Quy định về biển số đăng ký xe tạm thời
Biển số xe tạm thời bằng giấy, kích thước của biển số theo quy định trên.
Biển số xe ô tô, xe mô tô cách bố trí số và chữ, kích thước chữ và số như biển số trong nước.
6.1. Đối với biển số đăng ký xe ô tô tạm thời:
- Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương đăng ký, Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99. Giữa hai nhóm có gạch ngang (-).
- Biển ngắn:
+ Hàng trên gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương đăng ký.
+ Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H11 thể hiện:
+ T: Ký hiệu đăng ký tạm thời.
+ 80 chỉ ký hiệu nơi đăng ký.
+ 235.88 là ký hiệu thứ tự đăng ký.
6.2. Đối với biển số mô tô có biển số tạm thời (Hình vẽ H12)
7. Quy định về biển số xe trúng đấu giá có gắn tem nhận diện màu đỏ và màu vàng, chữ màu xanh
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H12 thể hiện:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư này.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
- Tem biểu tượng nhận diện biển số trúng đấu giá (do cán bộ đăng ký xe dán)
8. Quy định biển số xe sử dụng năng lượng xanh, năng lượng sạch, thân thiện môi trường có gắn tem nhận diện màu xanh lá cây
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H13 thể hiện:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 79/2024/TT-BCA và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư này.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
- Tem biểu tượng nhận diện biển số xe điện, xe sử dụng năng lượng xanh, thân thiện môi trường (do cán bộ đăng ký xe dán trước khi cấp biển).
9. Biển số đăng ký xe tạm thời phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao
Biển số xe được làm bằng kim loại biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, có ký hiệu riêng.
9.1. Đối với biển số đăng ký xe ô tô tạm thời
- Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm Logo phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao và ký hiệu địa phương đăng ký. Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99 (hoặc có thể thay thế số thứ tự đăng ký bằng các chữ cái có quy cách tương ứng của các chữ sử dụng cho biển số cùng loại), giữa hai nhóm có gạch ngang (-).
Biển ngắn:
+ Hàng trên gồm logo phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao và ký hiệu địa phương đăng ký.
+ Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99 (hoặc chữ cái).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H14 thể hiện:
+ Logo: Ký hiệu giao cho đơn vị đăng ký duyệt.
+ 29 chỉ ký hiệu nơi đăng ký.
+ 235.58 là ký hiệu thứ tự đăng ký.
- Toàn bộ các dãy chữ, số, ký hiệu, logo được bố trí cân đối giữa biển số
- Kích thước chữ, số, ký hiệu như quy định đối với biển số ô tô trong nước.
9.2. Đối với biển số đăng ký xe mô tô tạm thời
- Kích thước chữ, số, ký hiệu như quy định đối với biển số mô tô trong nước. ( Hình vẽ H15)
Cập nhật
Bài viết liên quan
Tự ý thay đổi màu xe phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Tự ý thay đổi màu xe phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Việc tự ý thay đổi màu xe mà không thực hiện thủ tục đăng ký lại có thể dẫn đến những khoản phạt không nhỏ. Để tránh rắc rối và bảo đảm tuân thủ quy định pháp luật, bạn cần nắm rõ mức phạt đối với hành vi này. Cùng tìm hiểu về mức phạt khi tự ý thay đổi màu xe máy mới nhất trong năm 2025. 18/02/2025Thủ tục đổi màu xe máy bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Thủ tục đổi màu xe máy bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
Khi đổi màu sơn xe máy, ngoài việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ xe còn cần biết rõ các khoản phí liên quan để thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng và hợp lý. Vậy thủ tục đổi màu xe máy có giá bao nhiêu trong năm 2025? Cùng tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây. 18/02/2025Hồ sơ, thủ tục đổi màu xe máy trực tiếp/online mới nhất 2025

Hồ sơ, thủ tục đổi màu xe máy trực tiếp/online mới nhất 2025
Đổi màu sơn xe máy không chỉ là vấn đề thẩm mỹ mà còn cần tuân thủ đúng quy định pháp luật. Để tránh rắc rối và bị xử phạt, chủ xe cần nắm rõ hồ sơ, thủ tục thực hiện. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về quy trình đổi màu xe máy mới nhất năm 2025. 18/02/202503 quy định cần lưu ý về đổi màu xe máy mới nhất 2025

03 quy định cần lưu ý về đổi màu xe máy mới nhất 2025
Khi đổi màu sơn xe máy, chủ xe không chỉ cần quan tâm đến sở thích cá nhân mà còn phải tuân thủ các quy định pháp luật để tránh bị xử phạt. Dưới đây là 03 quy định quan trọng về đổi màu xe máy mà bạn cần biết trong năm 2025. 18/02/2025Đi xe của người thân, bạn bè có bị phạt lỗi xe không chính chủ không?

Đi xe của người thân, bạn bè có bị phạt lỗi xe không chính chủ không?
Nhiều người thường sử dụng xe của người thân hoặc bạn bè mà không sang tên chính chủ. Vậy trong trường hợp này, có bị phạt lỗi xe không chính chủ không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định pháp luật mới nhất về vấn đề này. 12/02/2025Cho mượn xe gây tai nạn có bị phạt, bồi thường không?

Cho mượn xe gây tai nạn có bị phạt, bồi thường không?
Cho mượn xe là chuyện phổ biến, nhưng nếu người mượn gây tai nạn, chủ xe có phải chịu trách nhiệm không? Việc xử lý vi phạm và bồi thường sẽ được giải quyết thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan. 12/02/2025Lỗi xe không chính chủ phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?

Lỗi xe không chính chủ phạt bao nhiêu tiền mới nhất 2025?
"Lỗi xe không chính chủ" là một trong những vi phạm giao thông thường gặp, nhiều người lo lắng liệu có bị phạt khi sử dụng xe không đứng tên mình. Vậy mức phạt lỗi xe không chính chủ năm 2025 là bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽ cập nhật quy định mới nhất để bạn nắm rõ. 12/02/2025Hướng dẫn tra cứu biển số ô tô, xe máy tại nhà nhanh chóng mới nhất 2025

Hướng dẫn tra cứu biển số ô tô, xe máy tại nhà nhanh chóng mới nhất 2025
Việc tra cứu biển số xe giúp bạn nhanh chóng kiểm tra thông tin phương tiện, bao gồm chủ sở hữu, thời hạn đăng kiểm, lịch sử phạt nguội và các thông tin liên quan. Hiện nay, bạn có thể dễ dàng tra cứu biển số ô tô, xe máy ngay tại nhà thông qua các cổng thông tin trực tuyến của cơ quan chức năng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách thực hiện tra cứu chính xác và nhanh nhất trong năm 2025. 10/02/2025Cho tặng xe máy có phải nộp thuế trước bạ hay không?

Cho tặng xe máy có phải nộp thuế trước bạ hay không?
Khi cho tặng xe máy, nhiều người băn khoăn liệu có phải nộp lệ phí trước bạ hay không. Thuế trước bạ thường áp dụng khi đăng ký quyền sở hữu tài sản, nhưng trong một số trường hợp nhất định, việc tặng cho xe máy có thể được miễn khoản phí này. Vậy ai phải đóng lệ phí trước bạ, mức đóng bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định này. 06/02/2025Cho tặng xe máy có phải đóng thuế không? Miễn thuế tặng cho xe máy trong trường hợp nào?
