Số hiệu: | 60/2015/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 15/12/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/02/2016 |
Ngày công báo: | 26/01/2016 | Số công báo: | Từ số 113 đến số 114 |
Lĩnh vực: | Bất động sản, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai quy định về chuẩn bị điều tra, đánh gia đất đai; đánh giá, điều tra đất đai cấp vùng, cấp tỉnh lần đầu và các lần tiếp theo; quan trắc giám sát tài nguyên đất;… được ban hành ngày 15/12/2015.
Thông tư số 60 gồm 7 Chương, 56 Điều theo thứ tự các Chương như sau:
- Quy định chung
- Công tác chuẩn bị điều tra, đánh giá đất đai
- Điều tra, đánh giá đất đai cấp vùng, cấp tỉnh lần đầu
- Điều tra, đánh giá đất đai cấp vùng, cấp tỉnh lần tiếp theo
- Đánh giá đất đai cả nước lần đầu và lần tiếp theo
- Quan trắc giám sát tài nguyên đất
- Điều khoản thi hành
Thông tư 60/2015 có những điểm đáng chú ý sau:
- Xác định mục tiêu, nội dung của việc điều tra, đánh giá đất đai
+ Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của dự án.
+ Xác định địa bàn điều tra, quy mô diện tích điều tra, đối tượng điều tra và bản đồ cần sử dụng trong điều tra, đánh giá đất đai.
+ Xác định nội dung điều tra, đánh giá đất đai, theo Thông tư số 60/2015/BTNMT gồm:
Xây dựng báo cáo điều tra, đánh giá đất đai;
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ đất bị ô nhiễm, bản đồ phân hạng đất nông nghiệp.
- Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập trong điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng, cấp tỉnh lần đầu
Theo Thông tư 60 năm 2015 của Bộ Tài nguyên môi trường, việc tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập, gồm:
+ Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng;
+ Đối chiếu các số liệu cũ với hiện trạng để xác định sự phù hợp với thực tế của từng nguồn số liệu (tập trung vào những tài liệu và số liệu thiết yếu với mục tiêu, quy mô, ranh giới đất sẽ được đánh giá);
+ Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan và thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được, lựa chọn những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể kế thừa, sử dụng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.
- Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cả nước theo Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT:
+ Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
+ Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.
+ Xây dựng báo cáo tóm tắt.
+ Nghiệm thu và bàn giao kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cả nước.
Thông tư 60 có hiệu lực từ ngày 01/02/2016.
1. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của dự án.
2. Xác định địa bàn điều tra, quy mô diện tích điều tra, đối tượng điều tra và bản đồ cần sử dụng trong điều tra, đánh giá đất đai.
3. Xác định nội dung điều tra, đánh giá đất đai, gồm:
a) Xây dựng báo cáo điều tra, đánh giá đất đai;
b) Xây dựng bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ đất bị ô nhiễm, bản đồ phân hạng đất nông nghiệp.
1. Thu thập các tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến việc lập dự án điều tra, đánh giá đất đai.
2. Thu thập các chương trình, dự án, đề tài đã nghiên cứu trước đây có liên quan đến điều tra, đánh giá đất đai.
3. Đánh giá chất lượng, tính thời sự và độ tin cậy của các tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
4. Lựa chọn những tài liệu đã thu thập phục vụ lập dự án.
1. Xác định sự cần thiết của dự án, gồm:
a) Xác định những căn cứ pháp lý và cơ sở xây dựng dự án;
b) Xác định thời gian thực hiện dự án, chủ đầu tư, chủ quản đầu tư, đơn vị lập dự án, đơn vị thực hiện dự án, đơn vị phối hợp thực hiện dự án.
2. Đánh giá khái quát về hiện trạng tư liệu có liên quan đến dự án, gồm:
a) Đánh giá thực trạng các tư liệu, những công việc đã làm có liên quan đến điều tra, đánh giá đất đai;
b) Đánh giá mức độ sử dụng các tư liệu đã có cho dự án.
3. Xác định nội dung, phương pháp thực hiện và sản phẩm của dự án, gồm:
a) Xác định nội dung của từng bước công việc thực hiện;
b) Xác định những phương pháp, giải pháp kỹ thuật - công nghệ để thực hiện;
c) Xác định sản phẩm của dự án và thời gian hoàn thành.
4. Lập dự toán kinh phí dự án, gồm:
a) Xác định căn cứ lập dự toán kinh phí;
b) Xác định tổng dự toán kinh phí của dự án;
c) Xác định dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc của dự án.
5. Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện dự án, gồm:
a) Công tác tổ chức và chỉ đạo thực hiện dự án;
b) Xây dựng tiến độ chung và tiến độ thực hiện từng nội dung công việc;
c) Dự kiến tiến độ cấp phát kinh phí để thực hiện các công việc của dự án.
6. Tổng hợp, xây dựng dự án.
7. Trình duyệt dự án.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực