Chương I Thông tư 56/2014/TT-BCT: Quy định chung
Số hiệu: | 56/2014/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Cao Quốc Hưng |
Ngày ban hành: | 19/12/2014 | Ngày hiệu lực: | 03/02/2015 |
Ngày công báo: | 22/01/2015 | Số công báo: | Từ số 141 đến số 142 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
22/02/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
1. Thông tư này quy định về:
a) Phương pháp xác định giá phát điện và Hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
a) Đơn vị phát điện sở hữu nhà máy điện đấu nối với hệ thống điện quốc gia có tổng công suất lắp đặt trên 30MW, các nhà máy điện có công suất lắp đặt từ 30MW trở xuống tự nguyện tham gia thị trường điện, trừ các nhà máy thuỷ điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy điện độc lập được đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT) và các nhà máy điện sử dụng năng lượng mới tái tạo (gió, địa nhiệt, thuỷ triều và sinh khối);
Các nhà máy điện khác khi chưa có cơ chế riêng do Bộ Công Thương quy định thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bên bán là Đơn vị phát điện được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện.
2. Bên mua là Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
3. Chủ đầu tư là tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư dự án nhà máy điện.
4. Công suất tinh là công suất lắp đặt quy đổi về vị trí đo đếm phục vụ cho việc thanh toán mua bán điện giữa Bên bán và Bên mua (kW).
5. Điện năng giao nhận là toàn bộ điện năng Bên bán giao cho Bên mua tại các vị trí đo đếm phục vụ cho việc thanh toán mua bán điện giữa Bên bán và Bên mua (kWh).
6. Đơn vị phát điện là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện.
7. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện quốc gia là Trung tâm Điều độ Hệ thống điện Quốc gia (A0).
8. Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu là tổng mức đầu tư kèm theo thiết kế cơ sở lần đầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc các văn bản thay thế.
9. Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác sử dụng, được quyết toán và kiểm toán theo đúng các quy định của Nhà nước. Chi phí hợp pháp là chi phí được thực hiện trong phạm vi thiết kế, dự toán đã phê duyệt kể cả phần điều chỉnh, bổ sung, đúng với hợp đồng đã ký kết, phù hợp với các quy định của pháp luật. Vốn đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) theo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
10. Năm cơ sở là năm xác định Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt lần đầu hoặc Vốn đầu tư được quyết toán.
11. Nhà máy điện mới là nhà máy điện chưa ký hợp đồng mua bán điện lần đầu.
12. Các nhà máy điện khác bao gồm nhà máy điện bán phần điện năng sản xuất dư cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam, nhà máy điện cung cấp dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, nhà máy nhiệt điện bị giới hạn về cung cấp nhiên liệu chính ảnh hưởng lớn đến khả năng phát điện.
13. Hai bên là Bên bán và Bên mua trong hợp đồng mua bán điện.
14. Hợp đồng mua bán điện mẫu là hợp đồng mẫu áp dụng cho việc mua bán điện của từng nhà máy điện quy định tại Phụ lục 3 Thông tư này.
15. Suất tiêu hao nhiên liệu tinh là khối lượng nhiên liệu tiêu hao để sản xuất một kWh điện năng tại điểm giao nhận (kg/kWh).
16. Suất hao nhiệt tinh là lượng nhiệt tiêu hao để sản xuất một kWh điện năng tại điểm giao nhận (BTU/kWh hoặc kJ/kWh hoặc kcal/kWh).
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Circular regulates:
a) Method of determination of electricity generation costs and specimen PPA applied to entities as prescribed in Clause 2 of this Article;
b) Sequence of inspection of PPA
2. This Circular applies to the following entities:
a) Generating units that own power plants connected with the national electricity system with total nominal capacity over 30MW, power plants with nominal capacity from 30MW and under volunteer to join electricity market except multi-target strategic hydroelectric plants, independent BOT power plants and power plants using renewable energy (wind, geothermy, tides and biomass);
Other power plants without a separate mechanism prescribed by the Ministry of Industry and Trade shall follow this Circular.
b) Other relevant organizations, individuals
Article 2. Interpretation of terms
In this Circular, some terms are construed as follows:
1. Seller means electricity generating units that are granted the operation license in electricity generation.
2. Buyer means Vietnam Electricity.
3. Investor means organizations, individuals that are directly involved in managing and using capital to implement power plant project investment activities.
4. Net capacity means nominal capacity converted into measurement positions to facilitate payment between the Seller and Buyer (kW).
5. Delivered electricity energy means all the electricity energy delivered to the Buyer by the Seller at the measurement positions.
6. Electricity generating units mean the units that own one or some power plants.
7. National electricity system and market operator means National Load Dispatch Center of Vietnam (A0).
8. Total first approved project investment capital means the investment capital accompanied by fundamental design approved for the first time by competent agencies according to the Government’s Decree No. 12/2009/NĐ-CP dated February 12, 2009 on management of construction investment management or replacement documents.
9. Settled investment capital means the entire lawful budget that is implemented during investment process to put the project into operation, settled and audited in accordance with the state regulations. Lawful budget means the budget that is implemented within design scope, approved cost estimates including adjustments and supplements in accordance with the signed contract and law provisions. Settled investment capital must be within total investment capital (approved or revised) according to the decision by competent authorities.
10. Fundamental year means the year for determination of total approved project investment capital or settled investment capital.
11. New power plants mean power plants without a PPA signed for the first time.
12. Other power plants include power plants that sell surplus production electricity energy to Vietnam Electricity, power plants that supply electrical system support services and thermal power plants that are restricted to supply of main fuel.
13. The two parties mean Seller and Buyer in the PPA.
14. Power purchase agreement (PPA) means a specimen contract for sale and purchase of electricity executed by each power plant as prescribed in Appendix 3 hereof.
15. Net fuel loss rate means the amount of fuel consumed to produce one kWh of electricity energy at the time of delivery (kg/kWh).
16. Net heat loss rate means the amount of heat consumed to produce one kWh of electricity energy at the time of delivery (BTU/kWh or kj/kWh or kcal/kWh).
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực