Thông tư 39/2010/TT-BTNMT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 39/2010/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Bùi Cách Tuyến |
Ngày ban hành: | 16/12/2010 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2011 |
Ngày công báo: | 05/01/2011 | Số công báo: | Từ số 17 đến số 18 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2010/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2010 |
QUY ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này bốn (04) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:
1. QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
2. QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
3. QCVN 28:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế.
4. QCVN 29:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2011.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN
National Technical Regulation on Noise
Lời nói đầu
QCVN 26:2010/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và rung động biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN
National Technical Regulation on Noise
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa các mức tiếng ồn tại các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc.
Tiếng ồn trong quy chuẩn này là tiếng ồn do hoạt động của con người tạo ra, không phân biệt loại nguồn gây ồn, vị trí phát sinh tiếng ồn.
Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá mức tiếng ồn bên trong các cơ sở sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân các hoạt động gây ra tiếng ồn ảnh hưởng đến các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích thuật ngữ
1.3.1. Khu vực đặc biệt
Là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.
1.3.2. Khu vực thông thường
Gồm: khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính.
2.1. Các nguồn gây ra tiếng ồn do hoạt động sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ và sinh hoạt không được vượt quá giá trị quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn
(theo mức âm tương đương), dBA
TT |
Khu vực |
Từ 6 giờ đến 21 giờ |
Từ 21 giờ đến 6 giờ |
1 |
Khu vực đặc biệt |
55 |
45 |
2 |
Khu vực thông thường |
70 |
55 |
3.1. Phương pháp đo tiếng ồn thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
Bộ TCVN 7878 Âm học - Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường, gồm 2 phần:
- TCVN 7878 - 1:2008 (ISO 1996 - 1:2003) Phần 1: Các đại lượng cơ bản và phương pháp đánh giá.
- TCVN 7878 - 2:2010 (ISO 1996 - 2:2003) Phần 2: Xác định mức áp suất âm.
3.2. Trong những tình huống và yêu cầu cụ thể, phương pháp đo tiếng ồn có thể là các tiêu chuẩn hoặc phương pháp khác do cơ quan có thẩm quyền chỉ định.
4.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 5949:1998 về Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa cho phép, trong Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
4.2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc gây ồn tại các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.
4.3. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.4. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong mục 3.1 của Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐỘ RUNG
National Technical Regulation on Vibration
Lời nói đầu
QCVN 27:2010/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và rung động biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ ĐỘ RUNG
National Technical Regulation on Vibration
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa cho phép mức gia tốc rung tại các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc.
Rung trong quy chuẩn này là rung do hoạt động của con người tạo ra, không phân biệt loại nguồn gây rung, chấn động, vị trí phát sinh rung động.
Quy chuẩn này không áp dụng để đánh giá mức gia tốc rung bên trong các cơ sở sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân các hoạt động gây ra rung, chấn động ảnh hưởng đến các khu vực có con người sinh sống, hoạt động và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Giải thích thuật ngữ
1.3.1. Khu vực đặc biệt
Là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.
1.3.2. Khu vực thông thường
Gồm: khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính.
1.3.3. Mức nền
Là mức gia tốc rung đo được khi không có các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ và xây dựng tại các khu vực được đánh giá.
2.1. Các nguồn gây ra rung, chấn động do hoạt động xây dựng không được vượt quá giá trị quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động xây dựng
TT |
Khu vực |
Thời gian áp dụng trong ngày |
Mức gia tốc rung cho phép, dB |
1 |
Khu vực đặc biệt |
6 giờ - 18 giờ |
75 |
18 giờ - 6 giờ |
Mức nền |
||
2 |
Khu vực thông thường |
6 giờ - 21 giờ |
75 |
21 giờ - 6 giờ |
Mức nền |
2.2. Các nguồn gây ra rung, chấn động do các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ không được vượt quá mức giá trị quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ
TT |
Khu vực |
Thời gian áp dụng trong ngày và mức gia tốc rung cho phép, dB |
|
6 giờ - 21 giờ |
21 giờ - 6 giờ |
||
1 |
Khu vực đặc biệt |
60 |
55 |
2 |
Khu vực thông thường |
70 |
60 |
Mức gia tốc rung quy định trong Bảng 1 và 2 là:
1) Mức đo được khi dao động ổn định, hoặc
2) Là mức trung bình của các giá trị cực đại đối với mỗi dao động được đo có chu kỳ hay ngắt quãng, hoặc
3) Là giá trị trung bình của 10 giá trị đã đo được trong mỗi 5 giây hoặc tương đương của nó (L10) khi các dao động là không ổn định và ngẫu nhiên.
3.1. Phương pháp đo rung, chấn động do các hoạt động xây dựng, sản xuất thương mại, dịch vụ thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
- TCVN 6963 : 2001 Rung động và chấn động. Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp. Phương pháp đo.
- Trong những tình huống và yêu cầu cụ thể, phương pháp xác định rung, chấn động (mức gia tốc rung) có thể là các tiêu chuẩn hoặc phương pháp khác do cơ quan có thẩm quyền chỉ định.
3.2. Khi chuyển đổi giá trị mức gia tốc rung tính theo dB và gia tốc rung tính theo mét trên giây bình phương (m/s2) sử dụng Bảng sau:
Mức gia tốc rung, dB |
55 |
60 |
65 |
70 |
75 |
Gia tốc rung, m/s2 |
0,006 |
0,010 |
0,018 |
0,030 |
0,055 |
4.1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 6962:2001về Rung và chấn động - Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp - Mức tối đa cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu dân cư, trong danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
4.2. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc gây rung, chấn động do các hoạt động xây dựng, sản xuất, thương mại, dịch vụ tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.
4.3. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.4. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong mục 3.1 của Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ
National Technical Regulation on Health Care Wastewater
Lời nói đầu
QCVN 28:2010/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ
National Technical Regulation on Health Care Wastewater
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa cho phép của các thông số và các chất gây ô nhiễm trong nước thải y tế của các cơ sở khám, chữa bệnh.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải y tế ra môi trường.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nước thải y tế là dung dịch thải từ cơ sở khám, chữa bệnh.
1.3.2. Nguồn tiếp nhận nước thải là các nguồn: nước mặt, vùng nước biển ven bờ, hệ thống thoát nước, nơi mà nước thải y tế thải vào.
2.1. Nước thải y tế phải được xử lý và khử trùng trước khi thải ra môi trường.
2.2. Giá trị tối đa (Cmax) cho phép của các thông số và các chất gây ô nhiễm trong nước thải y tế khi thải ra nguồn tiếp nhận được tính như sau:
Cmax = C x K
Trong đó:
C là giá trị của các thông số và các chất gây ô nhiễm, làm cơ sở để tính toán Cmax, quy định tại Bảng 1.
K là hệ số về quy mô và loại hình cơ sở y tế, quy định tại Bảng 2.
Đối với các thông số: pH, Tổng coliforms, Salmonella, Shigella và Vibrio cholera trong nước thải y tế, sử dụng hệ số K = 1.
Bảng 1 - Giá trị C của các thông số ô nhiễm
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị C |
|
A |
B |
|||
1 |
pH |
- |
6,5 - 8,5 |
6,5 - 8,5 |
2 |
BOD5 (200C) |
mg/l |
30 |
50 |
3 |
COD |
mg/l |
50 |
100 |
4 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/l |
50 |
100 |
5 |
Sunfua (tính theo H2S) |
mg/l |
1,0 |
4,0 |
6 |
Amoni (tính theo N) |
mg/l |
5 |
10 |
7 |
Nitrat (tính theo N) |
mg/l |
30 |
50 |
8 |
Phosphat (tính theo P) |
mg/l |
6 |
10 |
9 |
Dầu mỡ động thực vật |
mg/l |
10 |
20 |
10 |
Tổng hoạt độ phóng xạ α |
Bq/l |
0,1 |
0,1 |
11 |
Tổng hoạt độ phóng xạ β |
Bq/l |
1,0 |
1,0 |
12 |
Tổng coliforms |
MPN/ 100ml |
3000 |
5000 |
13 |
Salmonella |
Vi khuẩn/ 100ml |
KPH |
KPH |
14 |
Shigella |
Vi khuẩn/ 100ml |
KPH |
KPH |
15 |
Vibrio cholerae |
Vi khuẩn/ 100ml |
KPH |
KPH |
Ghi chú:
- KPH: không phát hiện
- Thông số Tổng hoạt độ phóng xạ α và β chỉ áp dụng đối với các cơ sở khám, chữa bệnh có sử dụng nguồn phóng xạ.
Trong Bảng 1:
- Cột A quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Cột B quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- Nước thải y tế thải vào cống thải chung của khu dân cư áp dụng giá trị C quy định tại cột B. Trường hợp nước thải y tế thải vào hệ thống thu gom để dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung thì phải được khử trùng, các thông số và các chất gây ô nhiễm khác áp dụng theo quy định của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung.
2.3. Giá trị của hệ số K
Bảng 2 - Giá trị của hệ số K
Loại hình |
Quy mô |
Giá trị hệ số K |
Bệnh viện |
≥ 300 giường |
1,0 |
< 300 giường |
1,2 |
|
Cơ sở khám, chữa bệnh khác |
|
1,2 |
3.1. Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải bệnh viện thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
- TCVN 6492:1999 (ISO 10523:1994) Chất lượng nước - Xác định pH;
- TCVN 6001 - 1:2008 Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa sau n ngày (BODn) - Phần 1: Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung allylthiourea;
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060 : 1989) Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD);
- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh;
- TCVN 6637:2000 (ISO 10530:1992) Chất lượng nước - Xác định sunfua hòa tan - Phương pháp đo quang dùng metylen xanh;
- TCVN 5988:1995 (ISO 5664:1984) Chất lượng nước - Xác định amoni Phương pháp chưng cất và chuẩn độ;
- TCVN 6180:1996 (ISO 7890 - 3 : 1988) - Chất lượng nước - Xác định nitrat - Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic;
- TCVN 6494:1999 - Chất lượng nước - Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion;
- Phương pháp xác định tổng dầu mỡ động thực vật thực hiện theo US EPA Method 1664 Extraction and gravimetry (Oil and grease and total petroleum hydrocarbons);
- TCVN 6053:1995 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ anpha trong nước không mặn. Phương pháp nguồn dày;
- TCVN 6219:1995 Chất lượng nước - Đo tổng hoạt độ phóng xạ beta trong nước không mặn;
- TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308 - 1:2000/Cor 1:2007) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định - Phần 1 - Phương pháp màng lọc;
- TCVN 6187 - 2:1996 (ISO 9308 - 2:1990) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định - Phần 2: Phương pháp nhiều ống;
- TCVN 4829:2001 Vi sinh vật học - Hướng dẫn chung các phương pháp phát hiện Salmonella;
- SMEWW 9260: Phương pháp chuẩn 9260 - Phát hiện các vi khuẩn gây bệnh (9260 Detection of Pathogenic Bacteria, Standard methods for the Examination of Water and Wastewater);
3.2. Chấp nhận áp dụng các phương pháp xác định theo những tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn quốc gia. Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định các thông số quy định trong Quy chuẩn này thì áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế.
4.1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải y tế ra môi trường phải tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CỦA KHO VÀ CỬA HÀNG XĂNG DẦU
National Technical Regulation On the Effluent of Petroleum Terminal and Stations
Lời nói đầu
QCVN 29:2010/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ Pháp chế trình duyệt, được ban hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CỦA KHO VÀ CỬA HÀNG XĂNG DẦU
National Technical Regulation On the Effluent of Petroleum Terminal and Stations
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu trên đất liền khi thải vào các nguồn tiếp nhận.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải ra môi trường từ kho xăng dầu và cửa hàng xăng dầu trong hoạt động kinh doanh; các kho xăng dầu dự trữ quốc gia và các kho xăng dầu phục vụ an ninh quốc phòng.
Nước thải của kho xăng dầu nằm trong các cơ sở sản xuất áp dụng theo QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Kho xăng dầu là tổ hợp gồm công trình, hệ thống đường ống và bể chứa dùng để tiếp nhận, bảo quản, pha chế, cấp phát xăng dầu.
1.3.2. Cửa hàng xăng dầu là công trình được xây dựng trên đất liền phục vụ việc kinh doanh xăng dầu các loại. Cửa hàng xăng dầu có thể có dịch vụ rửa xe.
1.3.3. Nước thải của kho xăng dầu và cửa hàng xăng dầu là nước thải phát sinh từ các nguồn.
- Súc rửa bồn, bể, đường ống;
- Xả nước đáy bể;
- Nước rửa xe;
- Nước vệ sinh nền bãi nhiễm dầu;
- Nước mưa chảy tràn trên khu vực nền bãi có nhiễm dầu.
1.3.4. Nguồn tiếp nhận nước thải là các nguồn: nước mặt, vùng nước biển ven bờ, hệ thống thoát nước, nơi mà nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu thải vào.
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu được quy định tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Giá trị tối đa của các thông số ô nhiễm trong nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu
TT |
Thông số |
Đơn vị tính |
Giá trị tối đa |
|||
Cột A |
Cột B |
|||||
Kho |
Cửa hàng có dịch vụ rửa xe |
Cửa hàng không có dịch vụ rửa xe |
||||
1 |
pH |
|
6-9 |
5,5-9 |
5,5-9 |
5,5-9 |
2 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/l |
50 |
100 |
120 |
120 |
3 |
Nhu cầu ô xy hóa học (COD) |
mg/l |
50 |
100 |
150 |
150 |
4 |
Dầu mỡ khoáng (tổng hydrocarbon) |
mg/l |
5 |
15 |
18 |
30 |
Trong đó:
- Cột A quy định giá trị tối đa của các thông số ô nhiễm trong nước thải khi thải vào các nguồn tiếp nhận dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt, vùng nước biển ven bờ được quy hoạch dùng cho mục đích nuôi trồng thủy sản, bảo tồn thủy sinh.
- Cột B quy định giá trị tối đa của các thông số ô nhiễm trong nước thải khi thải vào các nguồn tiếp nhận khác với nguồn nước quy định cho cột A. Trường hợp nước thải thải vào mạng lưới thoát nước dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung thì giá trị các thông số ô nhiễm tại Bảng 1 áp dụng theo quy định của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung.
3.1. Phương pháp xác định giá trị các thông số ô nhiễm trong nước thải kho và cửa hàng xăng dầu thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia sau đây:
- TCVN 6492:1999 (ISO 10523:1994) Chất lượng nước - Xác định pH;
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060 : 1989) - Chất lượng nước - Xác định nhu cầu oxy hóa học (COD);
- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) Chất lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh;
- TCVN 7875:2008 - Nước - Xác định dầu mỡ - Phương pháp chiếu hồng ngoại.
3.2. Chấp nhận áp dụng các phương pháp xác định theo những tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn quốc gia quy định tại mục 3.1.
4.1. Quy chuẩn này thay thế QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp áp dụng đối với nước thải của kho xăng dầu và cửa hàng xăng dầu trong hoạt động kinh doanh; các kho xăng dầu dự trữ quốc gia và các kho xăng dầu phục vụ an ninh quốc phòng.
4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 39/2010/TT-BTNMT |
Hanoi, December 16, 2010 |
ON THE NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON THE ENVIRONMENT
THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
Pursuant to the Law on Technical regulations and standards dated June 29th 2006;
Pursuant to the Government's Decree No. 127/2007/NĐ-CP dated August 01st 2007 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Technical regulations and standards;
Pursuant to the Government's Decree No. 25/2008/NĐ-CP dated March 04th 2008 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment ;
At the proposal of the Director of the Vietnam Environment Administration, the Director of the Department of Science and technology, and the Director of the Legal Department,
PRESCRIBES:
Article 1. Promulgates 4 National Technical Regulation on the environment under this Circular:
1. QCVN 26:2010/BTNMT – National Technical Regulation on noise.
2. QCVN 27:2010/BTNMT – National Technical Regulation on vibration.
3. QCVN 28:2010/BTNMT – National Technical Regulation on medical wastewater.
4. QCVN 29:2010/BTNMT – National Technical Regulation on the effluent of petroleum terminal and stations.
Article 2. This Circular takes effect on February 15th 2011.
Article 3. The Director of the Vietnam Environment Administration, Heads of the units affiliated to the Ministry of Natural Resources and Environment, the Directors of the Services of Natural Resources and Environment, and relevant organizations and individuals are shall implement this Circular.
|
FOR THE MINISTER |
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON NOISE
Foreword
QCVN 26:2010/BTNMT, written by the Compilation Board of the National Technical Regulation on noise and vibration, submitted by the Vietnam Environment Administration, the Department of Science and technology, and the Legal Department, and promulgated together with the Circular No. 39/2010/TT-BTNMT dated December 16th 2010 of the Minister of Natural Resources and Environment.
NATIONAL TECHNICAL REGULATION
ON NOISE
1.1. Scope of regulation
This Regulation prescribes the maximum noise limits in areas where humans live and work.
The noise in this Regulation is the noise created by human, regardless of the sources of noise and their positions.
This Regulations is not applicable to the assessment of noise inside the producing, constructing, trading, and service providing establishments.
1.2. Subjects of application
This Regulation is applicable to the organizations and individuals of whom the activities create noise that affect the areas where humans live and work in the Vietnam’s territory.
1.3. Interpretation of terms
1.3.1. Special areas
Are areas within the boundaries of the medical establishments, libraries, kindergartens, schools, churches, temples, pagodas, and other areas with special provisions.
1.3.2. Usual areas
Including: apartment buildings, detached or terraced houses, hotels, guest houses, administrative agencies.
2.1. The noise created by the production, construction, trading, service provision, and life must not exceed the values provided in Table 1.
Table 1 – Permissible noise limits
(in decibel)
No. |
Area |
From 6:00 to 21:00 |
From 21:00 to 6:00 |
1 |
Special areas |
55 |
45 |
2 |
Usual areas |
70 |
55 |
3.1. The methods of noise measurement must comply with the following National Standards:
TCVN 7878 Acoustics -- Description, measurement and assessment of environmental noise, comprising 2 parts:
- TCVN 7878 - 1:2008 (ISO 1996 - 1:2003) Part 1: Basic quantities and assessment procedures.
- TCVN 7878 - 2:2010 (ISO 1996 - 2:2003) Part 2: Determination of sound pressure levels.
3.2. In particular situations, the method of noise measurements may be other standards or other methods chosen by the competent agency.
4. IMPLEMENTATION ORGANIZATION
4.1. This Regulation supersedes the TCVN 5949:1998 on Acoustics – Noise in public areas and residential areas – Permissible noise levels, in the List of applicable Vietnam’s Standards of standards, promulgated together with the Decision No. 35/2002/QĐ-BKHCNMT dated June 25th 2002 of the Minister of Science, Technology, and Environment.
4.2. The organizations and individuals relevant to the creation of noise in areas where humans live and work must comply with this Regulation.
4.3. The State management agencies in charge of the environment must guide, inspect, and supervise the implementation of this Regulation.
4.4. When the National Standards of the methods of determination cited in Section 3.1 of this Regulation is amended, supplemented, or superseded, the new standards shall apply.
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON VIBRATION
Foreword
QCVN 27:2010/BTNMT, written by the Compilation Board of the National Technical Regulation on noise and vibration, submitted by the Vietnam Environment Administration, the Department of Science and technology, and the Legal Department, and promulgated together with the Circular No. 39/2010/TT-BTNMT dated December 16th 2010 of the Minister of Natural Resources and Environment.
NATIONAL TECHNICAL REGULATION
ON VIBRATION
1.1. Scope of regulation
This Regulation prescribes the maximum limits on the levels of vibration acceleration in areas where humans live and work.
The vibration in this Regulation is the vibration created by human, regardless of the sources of vibration and their positions.
This Regulations is not applicable to the assessment of vibration acceleration inside the producing, constructing, trading, and service providing establishments.
1.2. Subjects of application
This Regulation is applicable to the organizations and individuals of whom the activities create vibrations and shock that affect the areas where humans live and work in the Vietnam’s territory.
1.3. Interpretation of terms
1.3.1. Special areas
Are areas within the boundaries of the medical establishments, libraries, kindergartens, schools, churches, temples, pagodas, and other areas with special provisions.
1.3.2. Usual areas
Including: apartment buildings, detached or terraced houses, hotels, guest houses, administrative agencies.
1.3.3. Base level
Is the level of vibration acceleration measure without the activities of the producing, constructing, trading, and service providing in the surveyed areas.
2.1. The vibrations and shock created during the construction must not exceed the values provided in Table 1.
Table 1 – Maximum limits on vibration acceleration in construction
No. |
Area |
Time of application |
Permissible level of vibration acceleration, dB |
1 |
Special areas |
6:00 - 18:00 |
75 |
18:00 - 6:00 |
Base level |
||
2 |
Usual areas |
6:00 - 21:00 |
75 |
21:00 - 6:00 |
Base level |
2.2. The noise created by during the production, trading, and service provision must not exceed the values provided in Table 2.
Table 2 – Maximum limits on vibration acceleration in production, trading, and service provision
No. |
Area |
Time of application and permissible level of vibration acceleration, dB |
|
6:00 - 21:00 |
21:00 - 6:00 |
||
1 |
Special areas |
60 |
55 |
2 |
Usual areas |
70 |
60 |
The levels or vibration acceleration provided in Table 1 and 2 are:
1) The levels measured when the oscillation is stable, or
2) The average level of the local maxima of if the oscillation occurs at regular intervals, or not continuous, or
3) The average value of 10 values measured every 5 seconds or its equivalent (L10) when the oscillation is unstable and random.
3.1. The method of measuring the vibrations and shock caused by the production, trading, and service provision must comply with the following National standards:
- TCVN 6963 : 2001 Vibrations and shock. The vibrations created by construction and industrial production. methods of measurement
- 3.2. In particular situations, the method of measuring vibration and shock (vibration acceleration) may be other standards or other methods chosen by the competent agency.
3.2. The vibration acceleration in dB and in m/s2 shall be converted using the Table below:
Vibration acceleration, dB |
55 |
60 |
65 |
70 |
75 |
Vibration acceleration, m/s2 |
0.006 |
0.010 |
0.018 |
0.030 |
0.055 |
4. IMPLEMENTATION ORGANIZATION
4.1. This Regulation supersedes the TCVN 6962:2001 on Vibrations and shock – Vibrations created by construction and industrial production – Permissible levels for public areas and residential areas, in the List of applicable Vietnam’s Standards of standards, promulgated together with the Decision No. 35/2002/QĐ-BKHCNMT dated June 25th 2002 of the Minister of Science, Technology, and Environment.
4.2. The organizations and individuals relevant to the creation of vibration and shock during the production, trading, and service provisions must comply with this Regulation.
4.3. The State management agencies in charge of the environment must guide, inspect, and supervise the implementation of this Regulation.
4.4. When the National Standards of the methods of determination cited in Section 3.1 of this Regulation is amended, supplemented, or superseded, the new standards shall apply.
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON HEALTH CARE WASTEWATER
Foreword
QCVN 28:2010/BTNMT, written by the Compilation Board of the National Technical Regulation on health care waste water submitted by the Vietnam Environment Administration, the Department of Science and technology, and the Legal Department, and promulgated together with the Circular No. 39/2010/TT-BTNMT dated December 16th 2010 of the Minister of Natural Resources and Environment.
NATIONAL TECHNICAL REGULATION
ON HEALTH CARE WASTEWATER
1.1. Scope of regulation
This Regulation prescribes the maximum limits on the levels of the factors and pollutants in the wastewater from medical facilities.
1.2. Subjects of application
This Regulation is applicable to the organizations and individuals relevant to the discharge of medical wastewater into the environment.
1.3. Interpretation of terms
The terms in this Regulation are construed as follows:
1.3.1. Medical wastewater is the liquid discharged from medical facilities.
1.3.2. The outlets of sewage include the surface water, the coastal seawater, the drainage system, into which the medical wastewater is discharged.
2.1. Medical wastewater must be treated and sterilized before being discharged into the environment.
2.2. The maximum value (Cmax) of the factors and pollutants in the medical wastewater when being discharged from the outlet is calculated as follows:
Cmax = C x K
In particular:
C is the value of the factors and the pollutants as the basis for calculating Cmax, specified in Table 1.
K is the coefficient of the scale and the form of the medical facility, specified in Table 2.
The factors of pH, total coliforms, Salmonella, Shigella and Vibrio cholera in the medical wastewater, use the coefficient K = 1.
Table 1 – The value of C of pollution factors
No. |
Factor |
unit |
Value of C |
|
A |
B |
|||
1 |
pH |
- |
6.5 – 8.5 |
6.5 – 8.5 |
2 |
BOD5 (200C) |
mg/l |
30 |
50 |
3 |
COD |
mg/l |
50 |
100 |
4 |
Total suspended solid (TSS) |
mg/l |
50 |
100 |
5 |
Sulfur (in H2S) |
mg/l |
1.0 |
4.0 |
6 |
Ammonium (in N) |
mg/l |
5 |
10 |
7 |
Nitrate (in N) |
mg/l |
30 |
50 |
8 |
Phosphate (in P) |
mg/l |
6 |
10 |
9 |
Vegetable oil and animal fat |
mg/l |
10 |
20 |
10 |
Gross α activity |
Bq/l |
0.1 |
0.1 |
11 |
Gross β activity |
Bq/l |
1.0 |
1.0 |
12 |
Gross coliforms |
MPN/ 100ml |
3000 |
5000 |
13 |
Salmonella |
Bacteria/100ml |
Not found |
Not found |
14 |
Shigella |
Bacteria/100ml |
Not found |
Not found |
15 |
Vibrio cholerae |
Bacteria/100ml |
Not found |
Not found |
Notes
- The factor of gross α activity and β activity are only applicable to the medical facilities that use radioactive sources.
In Table 1:
- Column A provides the value of C of the factors and the pollutants as the basis for calculating the limits in medical wastewater when being discharged into the sources of water for living.
- Column B provides the value of C of the factors and the pollutants as the basis for calculating the limits in medical wastewater when being discharged into the sources of water not for living.
- The medical wastewater being discharged into the common sewer of a residential areas shall apply the value of C in column B. The medical wastewater being discharged into the collecting system and taken to concentrated sewage treatment site must be sterilized, other factors and pollutants shall apply the provisions of the operators of the concentrated sewage treatment system.
2.3. Value of K
Table 2 - Value of K
Form |
Scale |
Value of K |
Hospital |
≥ 300 beds |
1.0 |
< 300 beds |
1.2 |
|
Other medical facilities |
|
1.2 |
3.1. The methods of determining the values of pollution factors in the hospital wastewater must comply with the following national standards:
- TCVN 6492:1999 (ISO 10523:1994) – Water quality – Determination of pH;
- TCVN 6001 - 1:2008 - Water quality. Determination of biochemical oxygen demand after n days (BODn). Part 1: Dilution and seeding method with allylthiourea addition;
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) – Water quality -- Determination of the chemical oxygen demand;
- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) - Water quality -- Determination of suspended solids by filtration through glass-fibre filters;
- TCVN 6637:2000 (ISO 10530:1992) - Water quality -- Determination of dissolved sulfide -- Photometric method using methylene blue;
- TCVN 5988:1995 (ISO 5664:1984) - Water quality -- Determination of ammonium -- Distillation and titration method;
- TCVN 6180:1996 (ISO 7890 - 3 : 1988) - Water quality -- Determination of nitrate -- Spectrometric method using sulfosalicylic acid;
- TCVN 6494:1999 - Water quality - Determination of dissolved fluoride, chloride, nitrite, orthophosphate, bromide, nitrate and sulfate ions, using liquid chromatography of ions.
- The determination of vegetable oil and animal fat shall apply US EPA Method 1664 Extraction and gravimetry (Oil and grease and total petroleum hydrocarbons);
- TCVN 6053:1995 - Water quality. Measurement of gross alpha activity in non-saline water. Thick source method;
- TCVN 6219:1995 - Water quality. Measurement of gross beta activity in non-saline water;
- TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308 - 1:2000/Cor 1:2007) - Water quality -- Detection and enumeration of coliform organisms, thermotolerant coliform organisms and presumptive Escherichia coli -- Part 1: Membrane filtration method.
- TCVN 6187 - 2:1996 (ISO 9308 - 2:1990) - Water quality -- Detection and enumeration of coliform organisms, thermotolerant coliform organisms and presumptive Escherichia coli -- Part 2: Multiple tube method;
- TCVN 4829:2001 – Microbiology - General guidance on methods for the detection of Salmonella;
- SMEWW 9260: Detection of Pathogenic Bacteria, Standard methods for the Examination of Water and Wastewater;
3.2. The application of methods of determination with equivalent or higher accuracy is permissible. When there is no National Standards of determining the factors in the Regulation, the international standards shall apply.
4. IMPLEMENTATION ORGANIZATION
4.1. the organizations and individuals relevant to the discharge of medical wastewater into the environment must comply with this Regulation.
4.2. The State management agencies in charge of the environment must guide, inspect, and supervise the implementation of this Regulation.
4.4. When the National Standards cited in this Regulation is amended, supplemented, or superseded, the new documents shall apply.
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON THE EFFLUENT OF PETROLEUM TERMINAL AND STATIONS
Foreword
QCVN 29:2010/BTNMT, written by the Compilation Board of the National Technical Regulation on water quality, submitted by the Vietnam Environment Administration, the Department of Science and technology, and the Legal Department, and promulgated together with the Circular No. 39/2010/TT-BTNMT dated December 16th 2010 of the Minister of Natural Resources and Environment.
NATIONAL TECHNICAL REGULATION
ON THE EFFLUENT OF PETROLEUM TERMINAL AND STATIONS
1.1. Scope of regulation
2.2. The maximum limits of the pollution factors in the effluent being discharged from the petroleum terminals and stations into the outlets.
1.2. Subjects of application
This Regulation is applicable to the organizations and individuals relevant to the discharge of effluent into the environment from the petroleum terminals and stations during their business; the national petroleum reserve, and the petroleum terminals serving National defense and security.
The effluent of petroleum terminals in producing establishments must apply the QCVN 24:2009/BTNMT – National Technical Regulation on industrial effluent.
1.3. Interpretation of terms
The terms in this Regulation are construed as follows:
1.3.1. Petroleum terminal is a complex of buildings, pipelines, and reservoirs for storing, preserving, preparing, and dispensing petroleum.
1.3.2. Petroleum stations are constructions on land that serve the trading of petroleum.. A petroleum station may provide vehicle washing services.
1.3.3. The effluent of petroleum terminals and stations is the effluent discharged from:
- Rinsing reservoirs and the pipeline;
- Discharging water from the reservoirs;
- Vehicle washing water;
- The water for cleaning the oil-contaminated surface;
- The rainwater on the oil-contaminated surface.
1.3.4. The outlets of effluent include the surface water, the coastal seawater, the drainage system, into which the effluent of petroleum terminals and stations is discharged.
The maximum limits of the pollution factors in the effluent of petroleum terminals and stations are provided in Table 1 below:
Table 1: The maximum limits of the pollution factors in the effluent of petroleum terminals and stations are
No. |
Factor |
Unit |
Maximum Value |
|||
Column A |
Column B |
|||||
Terminal |
Station that provide vehicle washing services |
Station without vehicle washing services |
||||
1 |
pH |
|
6-9 |
5.5-9 |
5.5-9 |
5.5-9 |
2 |
Total suspended solid (TSS) |
mg/l |
50 |
100 |
120 |
120 |
3 |
Chemical oxygen demand |
mg/l |
50 |
100 |
150 |
150 |
4 |
Mineral oil and grease (gross hydrocarbon) |
mg/l |
5 |
15 |
18 |
30 |
In particular:
- Column A provides the maximum values of the pollution factors in the effluent being discharged into the sources of water for living, the coastal seawater planned for cultivating aquatic products and conserving aquatic organisms.
- Column B provides the maximum values of the pollution factors in the effluent being discharged into other water sources other than that of Column A. When the effluent is discharged in to the drainage network to the concentrated effluent treatment system, the factors of pollution in Table 1 shall apply the provisions of the operators of the concentrated effluent treatment system.
3.1. The methods of determining the values of polluting factors in the effluent of petroleum terminals and stations must comply with the following national standards:
- TCVN 6492:1999 (ISO 10523:1994) – Water quality – Determination of pH;
- TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989) – Water quality -- Determination of the chemical oxygen demand;
- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) - Water quality -- Determination of suspended solids by filtration through glass-fibre filters;
- TCVN 7875:2008 – Water - Determination of oil and grease - Partition-infrared method.
3.2. The application of methods of determination with equivalent or higher accuracy than that of the National Standards provided in Section 3.1. is permissible.
4. IMPLEMENTATION ORGANIZATION
This Regulation supersedes the QCVN 24:2009/BTNMT- National technical regulation on industrial effluent applicable to the effluent of petroleum terminals and stations during their business; the national petroleum reserve, and the petroleum depots serving National defense and security.
4.2. The State management agencies in charge of the environment must guide, inspect, and supervise the implementation of this Regulation.
4.4. When the National Standards cited in this Regulation is amended, supplemented, or superseded, the new documents shall apply.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực