Chương I Thông tư 35/2024/TT-BGTVT: Đào tạo lái xe
Số hiệu: | 35/2024/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Nguyễn Duy Lâm |
Ngày ban hành: | 15/11/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2025 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Chưa có hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe từ ngày 01/01/2025
Ngày 15/11/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 35/2024/TT-BGTVT về đào tạo, cấp giấy phép lái xe; giấy phép lái xe quốc tế; chứng chỉ giao thông đường bộ.
Hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe từ ngày 01/01/2025
Theo đó, hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe cụ thể như sau:
(1) Sát hạch lý thuyết
- Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe; nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường (đối với giấy phép lái xe hạng B1 và đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B trở lên); đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B trở lên).
Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết;
- Sát hạch lý thuyết thực hiện trên máy vi tính.
(2) Sát hạch thực hành lái xe trong hình
- Đối với các hạng A1, A
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động.
Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề;
- Đối với hạng B1
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp. Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại;
- Đối với các hạng B, C1, C, D1, D2, D
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động; không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch.
Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch lái xe gồm: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B và C1 thực hiện ghép xe dọc; hạng B, C, D1, D2 và D thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc;
- Đối với các hạng BE, D1E, D2E, DE
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp. Người dự sát hạch điều khiển xe qua bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại;
- Đối với hạng C1E, CE
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp. Người dự sát hạch điều khiển xe qua 02 bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại; ghép xe dọc vào nơi đỗ.
(3) Sát hạch thực hành lái xe trên đường
- Đối với các hạng B, C1, C, D1, D2, D
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động, có một sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch. Người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên;
- Đối với các hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp, có một sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch.
(4) Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông đối với các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE: người dự sát hạch phát hiện các thời điểm có nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc quan sát các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính.
(5) Quy trình sát hạch lái xe
- Hạng A1 và A thực hiện theo quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư 35/2024;
- Hạng B1 thực hiện theo quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư 35/2024;
- Các hạng B, C1, C, D1, D2, D thực hiện theo quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư 35/2024;
- Các hạng BE, D1E, D2E, DE thực hiện theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư 35/2024;
- Hạng C1E, CE thực hiện theo quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư 35/2024.
Xem chi tiết tại Thông tư 35/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1, A và B1:
a) Đối với nội dung học lý thuyết phải học đủ chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư này và được lựa chọn một trong các hình thức học sau: tự học các môn lý thuyết theo quy định của pháp luật về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe hoặc học tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe;
b) Đối với nội dung thực hành lái xe: theo hình thức tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe.
2. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE được đào tạo:
a) Đối với nội dung học lý thuyết phải học đủ chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư này và được lựa chọn một trong các hình thức học sau: tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe hoặc đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn theo quy định của pháp luật về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
b) Đối với nội dung học thực hành lái xe: theo hình thức tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe.
1. Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo tối thiểu
SỐ TT |
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||
Hạng A1 |
Hạng A |
Hạng B1 |
|||
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
28 |
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
- |
- |
4 |
3 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
2 |
4 |
4 |
4 |
Số giờ học thực hành lái xe/học viên |
giờ |
2 |
12 |
8 |
5 |
Số km thực hành lái xe/học viên |
km |
- |
- |
60 |
|
Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
12 |
32 |
44 |
2. Tổ chức khóa đào tạo
a) Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe không quá 10 ngày (không kể ngày nghỉ lễ, Tết);
b) Số học viên học thực hành lái xe được quy định cho một xe tập lái hạng B1 không quá 05 học viên; trong đó, quãng đường tập lái xe được tính cho từng học viên và thời gian tập lái xe trên sân tập lái được tính cho nhóm học viên trên xe tập lái.
3. Báo cáo đăng ký sát hạch
Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe đảm bảo đủ điều kiện và thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này; lập báo cáo đăng ký sát hạch (báo cáo 1) gửi Sở Giao thông vận tải bằng một trong các hình thức: trực tiếp, dị ch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe:
a) Đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A: cơ sở đào tạo lái xe lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận tải; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo lái xe;
b) Báo cáo 1 các hạng A1, A trước kỳ sát hạch tối thiểu 04 ngày làm việc, hạng B1 ngay sau khai giảng; Thủ trưởng đơn vị được Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe kiểm tra, ký tên vào từng trang (bao gồm tất cả các trang của báo cáo 1);
c) Đào tạo lái xe hạng B1: cơ sở đào tạo lái xe lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học viên (báo cáo 1), kế hoạch đào tạo theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02 và Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận tải; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo lái xe;
d) Báo cáo đăng ký sát hạch hạng A1 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt gửi về Sở Giao thông vận tải trước kỳ sát hạch tối thiểu 30 ngày.
4. Kiểm tra hoàn thành khoá đào tạo
a) Hạng B1 phải kiểm tra các môn lý thuyết và thực hành tại cơ sở đào tạo lái xe để được xét hoàn thành khóa đào tạo, gồm: môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết (nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học: pháp luật về giao thông đường bộ; cấu tạo và sửa chữa thông thường; kỹ thuật lái xe); môn học thực hành lái xe với bài thi tiến lùi hình chữ chi;
b) Điểm đánh giá kết quả học tập của học viên theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số. Điểm kiểm tra đạt mỗi môn học từ 5,0 điểm trở lên;
c) Xét hoàn thành khóa đào tạo: người học lái xe có 100% các bài kiểm tra khi kết thúc môn học trong chương trình đào tạo có điểm kiểm tra đạt mỗi môn học từ 5,0 điểm trở lên.
1. Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo tối thiểu
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||
Hạng B |
Hạng C1 |
||||
Học xe chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) |
Học xe chuyển số cơ khí (số sàn) |
||||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
136 |
152 |
152 |
|
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
90 |
90 |
90 |
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
8 |
18 |
18 |
3 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
10 |
16 |
16 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
20 |
20 |
20 |
5 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
4 |
4 |
4 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
67 |
83 |
93 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
41 |
41 |
43 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
24 |
40 |
48 |
3 |
Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên |
giờ |
2 |
2 |
2 |
4 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
1.000 |
1.100 |
1.100 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
290 |
290 |
275 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
710 |
810 |
825 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
203 |
235 |
245 |
2. Tổ chức khóa đào tạo
a) Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ, Tết để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe không quá 90 ngày;
b) Số học viên học thực hành lái xe được quy định cho một xe tập lái: hạng B không quá 05 học viên, hạng C1 không quá 08 học viên; trong đó, quãng đường tập lái xe được tính cho từng học viên và thời gian tập lái xe trên sân tập lái được tính cho nhóm học viên trên xe tập lái.
3. Báo cáo đăng ký sát hạch
Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe đảm bảo đủ điều kiện và thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này; lập báo cáo đăng ký sát hạch (báo cáo 1) gửi Sở Giao thông vận tải bằng một trong các hình thức: trực tiếp, dị ch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe:
a) Đào tạo lái xe các hạng B, C1: cơ sở đào tạo lái xe lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học viên (báo cáo 1), kế hoạch đào tạo theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận tải; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo lái xe;
b) Báo cáo 1 các hạng B, C1 không quá 07 ngày làm việc sau khai giảng; Thủ trưởng đơn vị được Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe kiểm tra, ký tên vào từng trang (bao gồm tất cả các trang của báo cáo 1).
4. Kiểm tra hoàn thành khóa đào tạo
Kiểm tra các môn học lý thuyết và học thực hành tại cơ sở đào tạo lái xe, để được xét hoàn thành khóa đào tạo, gồm:
a) Kiểm tra khi kết thúc môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết, nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học: pháp luật về giao thông đường bộ; cấu tạo và sửa chữa thông thường; đạo đức, văn hoá giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia khi tham gia giao thông, kỹ năng phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ; kỹ thuật lái xe; mô phỏng các tình huống giao thông;
b) Kiểm tra khi kết thúc môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
c) Nội dung, hình thức kiểm tra khi kết thúc môn học do người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe quyết định. Người học lái xe được kiểm tra kết thúc môn học khi tham dự tối thiểu 70% thời gian học các môn lý thuyết; học đủ thời gian và tối thiểu 50% số km học thực hành lái xe trên sân tập lái; học đủ số km và tối thiểu 50% thời gian học thực hành lái xe trên đường;
d) Điểm đánh giá kết quả học tập nội dung lý thuyết của học viên theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số; đối với nội dung kiểm tra môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn được đánh giá theo Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Xét hoàn thành khóa đào tạo: người học lái xe có 100% các bài kiểm tra khi kết thúc môn học trong chương trình đào tạo có điểm kiểm tra đạt mỗi môn học từ 5,0 điểm trở lên.
5. Quá thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo lái xe tổ chức xét hoàn thành khóa đào tạo lần đầu mà học viên không đủ điều kiện để được xét hoàn thành khóa đào tạo thì học viên phải được đào tạo lại theo khóa đào tạo mới.
1. Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo tối thiểu:
a) Bảng số 1
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||||
B lên C1 |
B lên C |
B lên D1 |
B lên D2 |
B lên BE |
|||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
40 |
48 |
48 |
40 |
|
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
20 |
20 |
16 |
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
8 |
8 |
8 |
8 |
3 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
3 |
10 |
14 |
14 |
10 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
17 |
27 |
27 |
17 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
7 |
12 |
12 |
7 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
10 |
15 |
15 |
10 |
3 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
120 |
240 |
380 |
380 |
240 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
15 |
30 |
52 |
52 |
30 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
105 |
210 |
328 |
328 |
210 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
57 |
75 |
75 |
57 |
b) Bảng số 2
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||
C1 lên C |
C1 lên D1 |
C1 lên D2 |
C1 lên C1E |
|||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
24 |
40 |
40 |
|
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
10 |
16 |
16 |
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
4 |
8 |
8 |
3 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; |
giờ |
3 |
5 |
10 |
10 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
1 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
14 |
17 |
27 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
6 |
7 |
10 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
8 |
10 |
17 |
3 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
120 |
190 |
240 |
380 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
15 |
26 |
30 |
40 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
105 |
164 |
210 |
340 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
38 |
57 |
67 |
c) Bảng số 3
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||
C lên D1 |
C lên D2 |
C lên D |
C lên CE |
|||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
24 |
48 |
40 |
|
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
10 |
20 |
16 |
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
4 |
8 |
8 |
3 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
3 |
5 |
14 |
10 |
kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
1 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
14 |
27 |
17 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
6 |
12 |
7 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
8 |
15 |
10 |
3 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
120 |
190 |
380 |
240 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
15 |
26 |
52 |
30 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
105 |
164 |
328 |
210 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
38 |
75 |
57 |
d) Bảng số 4
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||||
D1 lên D2 |
D1 lên D |
D1 lên D1E |
D2 lên D |
D2 lên D2E |
D lên DE |
|||
I. Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
40 |
40 |
24 |
40 |
40 |
|
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
16 |
10 |
16 |
16 |
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
8 |
8 |
4 |
8 |
8 |
3 |
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông |
giờ |
3 |
10 |
10 |
5 |
10 |
10 |
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
2 |
2 |
1 |
2 |
2 |
II. Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
27 |
27 |
14 |
27 |
27 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
10 |
10 |
6 |
10 |
10 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
17 |
17 |
8 |
17 |
17 |
3 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
Km |
120 |
380 |
380 |
190 |
380 |
380 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
Km |
15 |
40 |
40 |
26 |
40 |
40 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
Km |
105 |
340 |
340 |
164 |
340 |
340 |
|
III. Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
67 |
67 |
38 |
67 |
67 |
2. Tổ chức khóa đào tạo
a) Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung, gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ, Tết để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe đối với học nâng hạng không quá 60 ngày;
b) Số học viên được quy định trên 01 xe tập lái đối với học nâng hạng: B lên BE không quá 5 học viên; B lên C1, B lên C, C1 lên C, C1 lên C1E, C lên CE không quá 08 học viên; B lên D1, B lên D2, C1 lên D1, C1 lên D2, C lên D1, C lên D2, C lên D, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE không quá 10 học viên. Trong đó, quãng đường tập lái xe được tính cho từng học viên và thời gian tập lái xe trên sân tập lái được tính cho nhóm học viên trên xe tập lái.
3. Báo cáo đăng ký sát hạch
Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe đảm bảo đủ điều kiện và thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này; lập báo cáo đăng ký sát hạch (báo cáo 1) gửi Sở Giao thông vận tải bằng một trong các hình thức: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử đồng thời truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe:
a) Đào tạo lái xe các hạng BE, C1E, C, CE, D1, D1E, D2, D2E, D, DE: cơ sở đào tạo lái xe lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe, kế hoạch đào tạo theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận tải; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo lái xe;
b) Báo cáo 1 các hạng BE, C1E, C, CE, D1, D1E, D2, D2E, D, DE không quá 07 ngày làm việc sau khai giảng; Thủ trưởng đơn vị được Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe kiểm tra, ký tên vào từng trang (bao gồm tất cả các trang của báo cáo 1).
4. Kiểm tra hoàn thành khoá đào tạo
Kiểm tra các môn học lý thuyết và học thực hành tại cơ sở đào tạo lái xe để được xét hoàn thành khóa đào tạo, gồm:
a) Kiểm tra khi kết thúc môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết, nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học: pháp luật về giao thông đường bộ; đạo đức, văn hoá giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia khi tham gia giao thông, kỹ năng phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ; mô phỏng các tình huống giao thông; kiến thức mới về xe nâng hạng;
b) Kiểm tra khi kết thúc môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
c) Nội dung, hình thức kiểm tra khi kết thúc môn học do người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe quyết định. Người học lái xe được kiểm tra kết thúc môn học khi tham dự ít nhất 70% thời gian học các môn lý thuyết; học đủ thời gian và tối thiểu 50% số km học thực hành lái xe trên sân tập lái; học đủ số km và tối thiểu 50% thời gian học thực hành lái xe trên đường;
d) Điểm đánh giá kết quả học tập nội dung lý thuyết của học viên theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số; đối với nội dung kiểm tra môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn được đánh giá theo Phụ lục XV, Phụ lục XVI và Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Xét hoàn thành khóa đào tạo: người học lái xe có 100% các bài kiểm tra khi kết thúc môn học trong chương trình đào tạo có điểm kiểm tra đạt mỗi môn học từ 5,0 điểm trở lên.
5. Quá thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo l á i x e tổ chức xét hoàn thành khóa đào tạo lần đầu mà học viên không đủ điều kiện để được xét hoàn thành khóa đào tạo thì học viên phải được đào tạo lại theo khóa đào tạo mới.
1. Hệ thống phòng học chuyên môn:
a) Phòng học lý thuyết: có các trang thiết bị làm công cụ hỗ trợ việc giảng dạy về các nội dung: pháp luật giao thông đường bộ, trường hợp các thiết bị công nghệ thông tin chưa mô tả hệ thống báo hiệu đường bộ, sa hình, thì phải có hệ thống tranh vẽ;
b) Phòng học kỹ thuật lái xe: có các thiết bị công nghệ thông tin làm công cụ hỗ trợ việc giảng dạy về cấu tạo; có mô hình cắt bổ động cơ, hệ thống truyền lực và hệ thống điện; trường hợp các thiết bị công nghệ thông tin chưa mô tả thì phải có hệ thống tranh vẽ; có các thiết bị công nghệ thông tin làm công cụ hỗ trợ việc giảng dạy về kỹ thuật lái xe; trường hợp, các thiết bị công nghệ thông tin chưa mô tả thì phải có hệ thống tranh vẽ;
c) Phòng học thực tập bảo dưỡng sửa chữa hạng B1: có hệ thống thông gió và chiếu sáng bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động; nền nhà không gây bụi; có trang bị đồ nghề chuyên dùng để bảo dưỡng sửa chữa; có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế cho giảng dạy, thực tập; có trang bị đồ nghề chuyên dùng để hướng dẫn học viên thực hành tháo lắp lốp, kiểm tra dầu xe, nước làm mát.
2. Xe tập lái: phù hợp với các hạng xe quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Sân tập lái xe mô tô: thông số kỹ thuật các hình tập lái phù hợp kích thước hình sát hạch theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đối với từng hạng xe tương ứng.
1. Giáo trình đào tạo lái xe phù hợp với chương trình khung đào tạo lái xe quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; cơ sở đào tạo lái xe thực hiện quy trình biên soạn, thẩm định, ban hành giáo trình theo quy trình quy định tại Điều 11 Thông tư này.
2. Biểu mẫu, sổ sách sử dụng đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô bao gồm:
a) Báo cáo đăng ký sát hạch;
b) Kế hoạch đào tạo;
c) Sổ phân công giáo viên, xe tập lái tham gia giảng dạy theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Mẫu tiến độ đào tạo lái xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Sổ theo dõi kết quả học tập theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Sổ tay giáo viên theo quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Sổ theo dõi học viên xét hoàn thành khóa đào tạo theo quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ sở đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A, B1 sử dụng các tài liệu quy định tại điểm a, điểm e khoản 2 Điều này làm tài liệu quản lý đào tạo.
4. Cơ sở đào tạo lái xe ô tô sử dụng các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, dữ liệu quản lý thời gian học lý thuyết môn học pháp luật về giao thông đường bộ (đối với học tập trung), dữ liệu quản lý học viên trên phần mềm quản lý (đối với học từ xa, tự học có hướng dẫn), dữ liệu giám sát thời gian và quãng đường học lái xe trên đường và dữ liệu học thực hành lái xe trên ca bin học lái xe ô tô của học viên làm tài liệu quản lý đào tạo.
1. Biên soạn giáo trình đào tạo, chương trình chi tiết.
2. Thẩm định giáo trình đào tạo, chương trình chi tiết.
3. Ban hành giáo trình đào tạo, chương trình chi tiết.
4. Quy trình biên soạn, thẩm định và ban hành giáo trình đào tạo, chương trình chi tiết thực hiện theo quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật
a) Người học lái xe lựa chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này;
b) Phải học đủ nội dung và chương trình theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động
a) Đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động cho người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái:
Người học lái xe lựa chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Người học lái xe phải học đủ nội dung và chương trình theo quy định tại Điều 7 Thông tư này; được thay nội dung học lái xe trên ca bin học lái xe ô tô bằng nội dung học trên xe tập lái;
b) Đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động cho người khuyết tật trừ người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái:
Người học lái xe lựa chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Người học lái xe phải học đủ nội dung và chương trình theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
1. Hình thức đào tạo: người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe phải đăng ký tại cơ sở đào tạo lái xe để được ôn luyện theo chương trình đào tạo lái xe quy định tại Điều 6 và Mục A Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Lớp học cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt phải giảng dạy riêng và có người phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số.
2. Phương pháp đào tạo: bằng hình ảnh trực quan, tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, mô hình, sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông đường bộ; hỏi - đáp và thực hành làm mẫu để thực hiện nội dung chương trình đào tạo lái xe.
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Người học lái xe để nâng hạng giấy phép lái xe phải đáp ứng theo quy định tại khoản 4 Điều 60 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; trong đó, thời gian lái xe an toàn cho từng hạng giấy phép lái xe được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng B lên C1, B lên C, B lên D1, B lên BE, C1 lên C, C1 lên D1, C1 lên D2, C1 lên C1E, C lên D1, C lên D2, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE: thời gian lái xe an toàn từ 02 năm trở lên;
b) Hạng B lên D2, C lên CE, C lên D: thời gian lái xe an toàn từ 03 năm trở lên.
3. Người đã có giấy phép lái xe hạng B số tự động được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng B số cơ khí (số sàn), người đã có giấy phép lái xe hạng B được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng C1 và phải học đủ nội dung chương trình đào tạo lái xe theo quy định, hồ sơ của người học lái xe thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này; trường hợp đạt kết quả sát hạch, cơ quan tổ chức sát hạch có văn bản đề nghị cơ quan đã cấp giấy phép xe cắt góc giấy phép lái xe cũ và có văn bản đề nghị Cục Đường bộ Việt Nam xóa số quản lý giấy phép lái xe đã cấp.
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp ảnh trực tiếp lưu trữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).
2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp ảnh trực tiếp lưu trữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D1, D2 và D (xuất trình bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
c) Bản khai thời gian lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm: Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp.
1. Cơ sở đào tạo lái xe lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan của khoá đào tạo
a) Không thời hạn đối với sổ theo dõi học viên hoàn thành khóa đào tạo; phương án hoạt động của cơ sở đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A, B1;
b) 03 năm đối với: hồ sơ kiểm tra hoàn thành khóa học, dữ liệu lưu trữ quản lý thời gian học lý thuyết môn học pháp luật về giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô, dữ liệu thời gian học thực hành lái xe trên ca bin học lái xe ô tô, dữ liệu giám sát thời gian và quãng đường học lái xe trên đường của học viên, dữ liệu quản lý thời gian học lý thuyết đối với hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn thực hiện lưu trữ điện tử, các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm e quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
2. Sở Giao thông vận tải lưu trữ tài liệu về đào tạo, gồm:
a) Báo cáo đăng ký sát hạch lái xe của cơ sở đào tạo;
b) Danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe của cơ sở đào tạo;
c) Kế hoạch đào tạo của cơ sở đào tạo;
d) Biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo của Sở Giao thông vận tải;
đ) Thời gian lưu trữ các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản này là 03 năm.
3. Quản lý học viên của các cơ sở đào tạo lái xe giải thể hoặc bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe
a) Cơ sở đào tạo lái xe giải thể có trách nhiệm:
Trong thời hạn 10 ngày (trừ cơ sở đào tạo lái xe giải thể trước ngày Thông tư này có hiệu lực) kể từ ngày quyết định giải thể của cơ sở đào tạo có hiệu lực, bàn giao đầy đủ hồ sơ cho cơ sở đào tạo lái xe chấp thuận tiếp tục đào tạo gồm: báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học viên (báo cáo 1) và hồ sơ của người học lái xe; báo cáo Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý.
Trong thời hạn 10 ngày (trừ cơ sở đào tạo lái xe giải thể trước ngày Thông tư này có hiệu lực) kể từ ngày quyết định giải thể của cơ sở đào tạo có hiệu lực, thực hiện rà soát, lập danh sách thí sinh đã được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khoá đào tạo và bàn giao hồ sơ của học viên hiện đang quản lý cho Sở Giao thông vận tải để tiếp tục theo dõi và quản lý;
b) Cơ sở đào tạo lái xe khi bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe có trách nhiệm:
Trong thời hạn 10 ngày (trừ cơ sở đào tạo lái xe bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe trước ngày Thông tư này có hiệu lực) kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép đào tạo lái xe có hiệu lực, thực hiện rà soát, tổng hợp và lập danh sách học viên hiện đang quản lý; xây dựng phương án giải quyết quyền lợi đối với học viên đang đào tạo và báo cáo về Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý.
Đảm bảo quyền lợi của người học lái xe theo hợp đồng đào tạo. Trường hợp học viên chấp thuận phương án được tiếp tục đào tạo thì thương thảo với các cơ sở đào tạo lái xe trên địa bàn để bàn giao nghĩa vụ đào tạo. Trường hợp học viên không chấp thuận phương án tiếp tục đào tạo thì thoả thuận với học viên và thực hiện thanh lý hợp đồng.
Trong thời hạn 20 ngày (trừ cơ sở đào tạo lái xe bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe trước ngày Thông tư này có hiệu lực) kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép đào tạo lái xe có hiệu lực, bàn giao danh sách học viên hiện đang quản lý kèm theo hồ sơ gồm: danh sách học viên (báo cáo 1), báo cáo đăng ký sát hạch lái xe và hồ sơ, dữ liệu (nếu có) cho cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận, bàn giao; đồng thời báo cáo về Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý;
c) Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận học viên thuộc các cơ sở đào tạo lái xe giải thể hoặc bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe: tiếp nhận hồ sơ tài liệu quy định tại điểm a và điểm b khoản này và có trách nhiệm tiếp tục quản lý học viên theo quy định hiện hành. Việc bàn giao phải lập biên bản, bao gồm các nội dung sau: ghi đầy đủ, rõ ràng tài liệu bàn giao; cam kết và trách nhiệm của mỗi bên (bên giao và bên nhận đều có nghĩa vụ và trách nhiệm liên quan đến hồ sơ, tài liệu, tài sản đã bàn giao).