Thông tư 35/2018/TT-BTNMT về tiêu chí xác định và ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 35/2018/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: | 28/12/2018 | Ngày hiệu lực: | 11/02/2019 |
Ngày công báo: | 06/02/2019 | Số công báo: | Từ số 149 đến số 150 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại theo quy định mới
Ngày 28/12/2018, Bộ TN&MT ban hành Thông tư 35/2018/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định và ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại.
Theo đó, loài ngoại lai đáp ứng một trong các tiêu chí sau được xác định là loài ngoại lai xâm hại:
- Đang lấn chiếm nơi sinh sống, cạnh tranh thức ăn hoặc gây hại đối các sinh vật bản địa, phát tán mạnh hoặc gây mất cân bằng sinh thái tại nơi chúng xuất hiện ở Việt Nam.
- Được đánh giá là có nguy cơ xâm hại cao đối với đa dạng sinh học, được ghi nhận là xâm hại ở khu vực có khí hậu tương đồng với Việt Nam.
Ngoài ra, loài ngoại lai đáp ứng một trong các tiêu chí sau là loại ngoại lai có nguy cơ xâm hại:
- Có khả năng phát triển và lan rộng nhanh, có biểu hiện cạnh tranh thức ăn, môi trường sống, gây hại đến các loài sinh vật bản địa.
- Được ghi nhận là xâm hại tại khu vực có khí hậu tương đồng với Việt Nam.
- Được đánh giá có nguy cơ xâm hại cao đối với đa dạng sinh học Việt Nam.
Thông tư 35/2018/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 11/02/2019.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2018/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH VÀ BAN HÀNH DANH MỤC LOÀI NGOẠI LAI XÂM HẠI
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí xác định và ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại.
Điều 1. Tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại và loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại
1. Nội dung đánh giá nguy cơ xâm hại của loài ngoại lai bao gồm:
a) Thông tin về loài: tên tiếng Việt, tên khoa học, tên tiếng Anh, mô tả đặc điểm hình thái của loài;
b) Đặc điểm khí hậu nơi phát sinh nguồn gốc hoặc nơi loài đã thiết lập quần thể;
c) Lịch sử xâm hại của loài trên thế giới và ở Việt Nam;
d) Các đặc điểm của loài có nguy cơ ảnh hưởng bất lợi đến môi trường, đa dạng sinh học và sức khỏe con người;
đ) Đặc điểm sinh sản, cơ chế phát tán và các đặc tính về khả năng chống chịu của loài với các điều kiện môi trường.
2. Tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại:
Loài ngoại lai xâm hại là loài ngoại lai đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đang lấn chiếm nơi sinh sống, cạnh tranh thức ăn hoặc gây hại đối với các sinh vật bản địa, phát tán mạnh hoặc gây mất cân bằng sinh thái tại nơi chúng xuất hiện và phát triển ở Việt Nam;
b) Được đánh giá là có nguy cơ xâm hại cao đối với đa dạng sinh học và được ghi nhận là xâm hại ở khu vực có khí hậu tương đồng với Việt Nam hoặc qua khảo nghiệm, thử nghiệm có biểu hiện xâm hại.
3. Tiêu chí xác định loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại:
Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại là loài ngoại lai đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Có khả năng phát triển và lan rộng nhanh, có biểu hiện cạnh tranh thức ăn, môi trường sống và có khả năng gây hại đến các loài sinh vật bản địa của Việt Nam;
b) Được ghi nhận là xâm hại tại khu vực có khí hậu tương đồng với Việt Nam;
c) Được đánh giá là có nguy cơ xâm hại cao đối với đa dạng sinh học của Việt Nam.
Điều 2. Danh mục loài ngoại lai xâm hại và Danh mục loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại
1. Danh mục loài ngoại lai xâm hại quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung Danh mục loài ngoại lai xâm hại và Danh mục loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, thẩm định loài ngoại lai xâm hại và loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại theo các tiêu chí quy định tại Điều 1 Thông tư này;
b) Căn cứ kết quả thẩm định, Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung và ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại và Danh mục loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 02 năm 2019.
2. Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại và ban hành Danh mục loài ngoại lai xâm hại hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC LOÀI NGOẠI LAI XÂM HẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2018/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
A. Vi sinh vật |
||
1 |
Nấm gây bệnh thối rễ |
Phytophthora cinnamomi |
2 |
Vi khuẩn gây bệnh dịch hạch ở chuột và động vật |
Yersinia pestis |
3 |
Vi-rút gây bệnh chùn ngọn chuối |
Banana bunchy top virus |
4 |
Vi-rút gây bệnh cúm gia cầm |
Avian influenza virus |
B. Động vật không xương sống |
||
1 |
Bọ cánh cứng hại lá dừa |
Brontispa longissima |
2 |
Ốc bươu vàng |
Pomacea canaliculata |
3 |
Ốc sên châu Phi |
Achatina fulica |
4 |
Tôm càng đỏ |
Cherax quadricarinatus |
C. Cá |
||
1 |
Cá ăn muỗi |
Gambusia affinis |
2 |
Cá tỳ bà bé (cá dọn bể bé) |
Hypostomus plecostomus |
3 |
Cá tỳ bà lớn (cá dọn bể lớn) |
Pterygoplichthys pardalis Pterygoplichthys multiradiatus Pterygoplichthys disjunctivus Pterygoplichthys anisitsi |
D. Lưỡng cư - Bò sát |
||
1 |
Rùa tai đỏ |
Trachemys scripta |
Đ. Chim - Thú |
||
1 |
Hải ly Nam Mỹ |
Myocastor coypus |
E. Thực vật |
||
1 |
Bèo tây (bèo Lục bình, bèo Nhật Bản) |
Eichhornia crassipes |
2 |
Cây ngũ sắc (bông ổi) |
Lantana camara |
3 |
Cỏ lào |
Chromolaena odorata |
4 |
Cúc liên chi |
Parthenium hysterophorus |
5 |
Trinh nữ móc |
Mimosa diplotricha |
6 |
Trinh nữ thân gỗ (mai dương) |
Mimosa pigra |
DANH MỤC LOÀI NGOẠI LAI CÓ NGUY CƠ XÂM HẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2018/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
A. Động vật không xương sống |
||
1 |
Bướm trắng Mỹ |
Hyphantria cunea |
2 |
Cua xanh (cua ven bờ châu Âu) |
Carcinus maenas |
3 |
Giáp xác râu ngành pengoi |
Cercopagis pengoi |
4 |
Kiến Ac-hen-ti-na |
Linepithema humile |
5 |
Kiến đầu to |
Pheidole megacephala |
6 |
Kiến lửa đỏ nhập khẩu (kiến lửa đỏ) |
Solenopsis invicta |
7 |
Mọt cứng đốt |
Trogoderma granarium |
8 |
Mọt đục hạt lớn |
Prostephanus truncatus |
9 |
Ruồi đục quả châu Úc |
Bactrocera tryoni |
10 |
Ruồi đục quả Địa Trung Hải |
Ceratitis capitata |
11 |
Ruồi đục quả Mê-hi-cô |
Anastrepha ludens |
12 |
Ruồi đục quả Nam Mỹ |
Anastrepha fraterculus |
13 |
Ruồi đục quả Natal |
Ceratitis rosa |
14 |
Sán ốc sên |
Platydemus manokwari |
15 |
Sao biển nam Thái Bình Dương |
Asterias amurensis |
16 |
Sên sói tía |
Euglandina rosea |
17 |
Sứa lược Leidyi |
Mnemiopsis leidyi |
18 |
Tôm hùm nước ngọt |
Procambarus clarkii |
19 |
Trai Địa Trung Hải |
Mytilus galloprovincialis |
20 |
Trai Trung Hoa |
Potamocorbula amurensis |
21 |
Trai vằn |
Dreissena polymorpha |
22 |
Tuyến trùng hại thông |
Bursaphelenchus xylophilus |
23 |
Xén tóc hại gỗ châu Á |
Anoplophora glabripennis |
B. Cá |
||
1 |
Cá chim trắng toàn thân |
Piaractus brachypomus (Colossoma brachypomum) |
2 |
Cá hổ |
Pygocentrus nattereri |
3 |
Cá hồi nâu |
Salmo trutta |
4 |
Cá hoàng đế |
Cichla ocellaris |
5 |
Cá rô phi đen |
Oreochromis mossambicus |
6 |
Cá trê phi |
Clarias gariepinus |
7 |
Cá vược miệng bé |
Micropterus dolomieu |
8 |
Cá vược miệng rộng |
Micropterus salmoides |
9 |
Cá vược sông Nile |
Lates niloticus |
C. Lưỡng Cư-Bò sát |
||
1 |
Ếch ương beo |
Rana catesbeiana |
2 |
Cóc mía |
Bufo marinus |
3 |
Ếch Ca-ri-bê |
Eleutherodactylus coqui |
4 |
Rắn nâu leo cây |
Boiga irregularis |
D. Chim - Thú |
||
1 |
Chồn ecmin |
Mustela erminea |
2 |
Dê hircus (dê) |
Capra hircus |
3 |
Sóc nâu, sóc xám |
Sciurus carolinensis |
4 |
Thú opốt |
Trichosurus vulpecula |
Đ. Thực vật |
||
1 |
Bèo tai chuột lớn |
Salvinia molesta |
2 |
Cây cúc leo |
Mikania micrantha |
3 |
Cây cứt lợn (cỏ cứt heo) |
Ageratum conyzoides |
4 |
Cây hoa Tulip châu Phi (cây Uất kim hương châu Phi) |
Spathodea campanulata |
5 |
Cây chân châu tía |
Lythrum salicaria |
6 |
Cây cúc bò (cúc xuyến chi) |
Sphagneticola trilobata |
7 |
Cây đương Prosopis |
Prosopis glandulosa |
8 |
Cây kim tước |
Ulex europaeus |
9 |
Cây Micona |
Miconia calvescens |
10 |
Cây thánh liễu |
Tamarix ramosissima |
11 |
Cây xương rồng đất |
Opuntia stricta |
12 |
Cây keo giậu |
Leucaena leucocephala |
13 |
Cây lược vàng |
Callisia fragrans |
14 |
Cỏ echin |
Cenchrus echinatus |
15 |
Cỏ kê Guinea |
Urochloa maxima |
16 |
Cỏ kê Para |
Urochloa mutica |
17 |
Cỏ nước lợ |
Paspalum vaginatum |
18 |
Cỏ lào đỏ |
Ageratina adenophora (Eupatorium adenophorum) |
19 |
Chút chít nhật |
Fallopia japonica |
20 |
Gừng dại (ngải tiên dại) |
Hedychium gardnerianum |
21 |
Rong lá ngò |
Cabomba caroliniana |
MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 35/2018/TT-BTNMT |
Hanoi, December 28, 2018 |
PROMULGATING INVASIVE ALIEN SPECIES DETERMINATION CRITERIA AND LISTS
Pursuant to the 2008 Law on Biodiversity;
Pursuant to the Government’s Decree No. 36/2017/ND-CP dated April 04, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
At the request of the Director General of Vietnam Environment Administration and Director General of Department of Legal Affairs;
The Minister of Natural Resources and Environment hereby promulgates a Circular promulgating invasive alien species determination criteria and lists.
Article 1. Criteria for determination of invasive alien species and alien species posing invasion risk
1. Content of assessment of invasion risk of alien species includes:
a) Information on the species: Vietnamese name, scientific name, English name and description of morphological characteristics of the species;
b) Climate characteristics of the location where the species originates or has established a population;
c) History of the species’ invasion around the world and in Vietnam;
d) Characteristics of the species that pose risk to the environment, biodiversity and human health;
dd) Reproductive characteristics, dispersal mechanisms and resistance characteristics.
2. Invasive alien species determination criteria:
An alien species shall be considered invasive when it meets any of the following criteria:
a) It is invading the habitat of, competing for food with or harming native species, or dispersing rapidly or causing ecological imbalance at the location where it appears and develops in Vietnam;
b) It poses high risk of invasion to biodiversity according to assessment and is recorded as invasive in an area with a climate similar to Vietnam or shows signs of invasion according to surveys or experiments.
3. Criteria for determination of alien species posing invasion risk:
An alien species shall be considered posing invasion risk when it meets any of the following criteria:
a) It is capable of developing and dispersing rapidly, shows signs of competing for food and habitat and is capable of harming native species of Vietnam;
b) It is recorded as invasive in an area with a climate similar to Vietnam;
c) It poses high risk of invasion to Vietnam’s biodiversity according to assessment.
Article 2. List of invasive alien species and list of alien species posing invasion risk
1. List of invasive alien species is provided for in Appendix 1 enclosed therewith.
2. List of alien species posing invasion risk is provided for in Appendix 2 enclosed therewith.
3. Amendment to list of invasive alien species and list of alien species posing invasion risk
a) The Ministry of Natural Resources and Environment shall take charge and cooperate with the Ministry of Agriculture and Rural Development in consolidating and carrying out assessments of invasive alien species and alien species posing invasion risk based on the criteria mentioned in Article 1 of this Circular;
b) Based on assessment results, the Ministry of Natural Resources and Environment shall amend and promulgate list of invasive alien species and list of alien species posing invasion risk.
1. This Circular comes into force from February 11, 2019.
2. Joint Circular No. 27/2013/TTLT-BTNMT-BNNPTNT dated September 26, 2013 by the Minister of Natural Resources and Environment and Minister of Agriculture and Rural Development promulgating invasive alien species determination criteria and lists is annulled from the entry into force of this Circular.
3. Ministries, ministerial-level agencies, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant organizations and individuals shall implement this Circular./.
|
P.P. THE MINISTER |
LIST OF INVASIVE ALIEN SPECIES
(Enclosed with Circular No. 35/2018/TT-BTNMT dated December 28, 2018 by the Minister of Natural Resources and Environment)
No. |
Vietnamese name |
Scientific name |
A. Microorganisms |
||
1 |
Nấm gây bệnh thối rễ |
Phytophthora cinnamomi |
2 |
Vi khuẩn gây bệnh dịch hạch ở chuột và động vật |
Yersinia pestis |
3 |
Vi-rút gây bệnh chùn ngọn chuối |
Banana bunchy top virus |
4 |
Vi-rút gây bệnh cúm gia cầm |
Avian influenza virus |
B. Invertebrates |
||
1 |
Bọ cánh cứng hại lá dừa |
Brontispa longissima |
2 |
Ốc bươu vàng |
Pomacea canaliculata |
3 |
Ốc sên châu Phi |
Achatina fulica |
4 |
Tôm càng đỏ |
Cherax quadricarinatus |
C. Fish |
||
1 |
Cá ăn muỗi |
Gambusia affinis |
2 |
Cá tỳ bà bé (cá dọn bể bé) |
Hypostomus plecostomus |
3 |
Cá tỳ bà lớn (cá dọn bể lớn) |
Pterygoplichthys pardalis Pterygoplichthys multiradiatus Pterygoplichthys disjunctivus Pterygoplichthys anisitsi |
D. Amphibians - Reptiles |
||
1 |
Rùa tai đỏ |
Trachemys scripta |
DD. Birds - Animals |
||
1 |
Hải ly Nam Mỹ |
Myocastor coypus |
E. Plants |
||
1 |
Bèo tây (bèo Lục bình, bèo Nhật Bản) |
Eichhornia crassipes |
2 |
Cây ngũ sắc (bông ổi) |
Lantana camara |
3 |
Cỏ lào |
Chromolaena odorata |
4 |
Cúc liên chi |
Parthenium hysterophorus |
5 |
Trinh nữ móc |
Mimosa diplotricha |
6 |
Trinh nữ thân gỗ (mai dương) |
Mimosa pigra |
LIST OF ALIEN SPECIES POSING INVASION RISK
(Enclosed with Circular No. 35/2018/TT-BTNMT dated December 28, 2018 by the Minister of Natural Resources and Environment)
No. |
Vietnamese name |
Scientific name |
A. Invertebrates |
||
1 |
Bướm trắng Mỹ |
Hyphantria cunea |
2 |
Cua xanh (cua ven bờ châu Âu) |
Carcinus maenas |
3 |
Giáp xác râu ngành pengoi |
Cercopagis pengoi |
4 |
Kiến Ac-hen-ti-na |
Linepithema humile |
5 |
Kiến đầu to |
Pheidole megacephala |
6 |
Kiến lửa đỏ nhập khẩu (kiến lửa đỏ) |
Solenopsis invicta |
7 |
Mọt cứng đốt |
Trogoderma granarium |
8 |
Mọt đục hạt lớn |
Prostephanus truncatus |
9 |
Ruồi đục quả châu Úc |
Bactrocera tryoni |
10 |
Ruồi đục quả Địa Trung Hải |
Ceratitis capitata |
11 |
Ruồi đục quả Mê-hi-cô |
Anastrepha ludens |
12 |
Ruồi đục quả Nam Mỹ |
Anastrepha fraterculus |
13 |
Ruồi đục quả Natal |
Ceratitis rosa |
14 |
Sán ốc sên |
Platydemus manokwari |
15 |
Sao biển nam Thái Bình Dương |
Asterias amurensis |
16 |
Sên sói tía |
Euglandina rosea |
17 |
Sứa lược Leidyi |
Mnemiopsis leidyi |
18 |
Tôm hùm nước ngọt |
Procambarus clarkii |
19 |
Trai Địa Trung Hải |
Mytilus galloprovincialis |
20 |
Trai Trung Hoa |
Potamocorbula amurensis |
21 |
Trai vằn |
Dreissena polymorpha |
22 |
Tuyến trùng hại thong |
Bursaphelenchus xylophilus |
23 |
Xén tóc hại gỗ châu Á |
Anoplophora glabripennis |
B. Fish |
||
1 |
Cá chim trắng toàn than |
Piaractus brachypomus (Colossoma brachypomum) |
2 |
Cá hổ |
Pygocentrus nattereri |
3 |
Cá hồi nâu |
Salmo trutta |
4 |
Cá hoàng đế |
Cichla ocellaris |
5 |
Cá rô phi đen |
Oreochromis mossambicus |
6 |
Cá trê phi |
Clarias gariepinus |
7 |
Cá vược miệng bé |
Micropterus dolomieu |
8 |
Cá vược miệng rộng |
Micropterus salmoides |
9 |
Cá vược sông Nile |
Lates niloticus |
C. Amphibians - Reptiles |
||
1 |
Ếch ương beo |
Rana catesbeiana |
2 |
Cóc mía |
Bufo marinus |
3 |
Ếch Ca-ri-bê |
Eleutherodactylus coqui |
4 |
Rắn nâu leo cây |
Boiga irregularis |
D. Birds - Animals |
||
1 |
Chồn ecmin |
Mustela erminea |
2 |
Dê hircus (dê) |
Capra hircus |
3 |
Sóc nâu, sóc xám |
Sciurus carolinensis |
4 |
Thú opốt |
Trichosurus vulpecula |
DD. Plants |
||
1 |
Bèo tai chuột lớn |
Salvinia molesta |
2 |
Cây cúc leo |
Mikania micrantha |
3 |
Cây cứt lợn (cỏ cứt heo) |
Ageratum conyzoides |
4 |
Cây hoa Tulip châu Phi (cây Uất kim hương châu Phi) |
Spathodea campanulata |
5 |
Cây chân châu tía |
Lythrum salicaria |
6 |
Cây cúc bò (cúc xuyến chi) |
Sphagneticola trilobata |
7 |
Cây đương Prosopis |
Prosopis glandulosa |
8 |
Cây kim tước |
Ulex europaeus |
9 |
Cây Micona |
Miconia calvescens |
10 |
Cây thánh liễu |
Tamarix ramosissima |
11 |
Cây xương rồng đất |
Opuntia stricta |
12 |
Cây keo giậu |
Leucaena leucocephala |
13 |
Cây lược vàng |
Callisia fragrans |
14 |
Cỏ echin |
Cenchrus echinatus |
15 |
Cỏ kê Guinea |
Urochloa maxima |
16 |
Cỏ kê Para |
Urochloa mutica |
17 |
Cỏ nước lợ |
Paspalum vaginatum |
18 |
Cỏ lào đỏ |
Ageratina adenophora (Eupatorium adenophorum) |
19 |
Chút chít nhật |
Fallopia japonica |
20 |
Gừng dại (ngải tiên dại) |
Hedychium gardnerianum |
21 |
Rong lá ngò |
Cabomba caroliniana |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực