Chương III Thông tư 35/2009/TT-BQP: Trách nhiệm của bộ quốc phòng và các cơ quan, đơn vị trong quản lý, sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế
Số hiệu: | 35/2009/TT-BQP | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Quốc phòng | Người ký: | Phùng Quang Thanh |
Ngày ban hành: | 20/07/2009 | Ngày hiệu lực: | 03/09/2009 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Bất động sản | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
23/07/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về quản lý, sử dụng đất quốc phòng chưa sử dụng cho nhiệm vụ quốc phòng vào mục đích kinh tế.
2. Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sử dụng đất quốc phòng tham gia hoạt động kinh tế trong những trường hợp đặc biệt.
1. Chịu trách nhiệm quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế.
2. Phê duyệt quy hoạch phân khu chức năng sử dụng đất quốc phòng, xác định diện tích đất quốc phòng chưa sử dụng ngay cho nhiệm vụ quốc phòng có khả năng tham gia hoạt động kinh tế của cơ quan, đơn vị.
3. Chủ trì thẩm định các trường hợp cụ thể theo đề nghị của đơn vị, doanh nghiệp báo cáo Bộ Quốc phòng quyết định về nguyên tắc sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế. Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, ra quyết định thu hồi, chuyển giao đất quốc phòng giữa các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng để đưa vào hoạt động kinh tế.
4. Chỉ đạo các đơn vị, doanh nghiệp đối với các trường hợp đang sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế (khi chưa có Quy chế) thực hiện thống nhất theo Quy chế này.
5. Thực hiện các nội dung ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về các vấn đề khác có liên quan đến quản lý, sử dụng đất quốc phòng chưa sử dụng cho nhiệm vụ quốc phòng vào mục đích kinh tế.
1. Hướng dẫn việc thu hồi đất, giao đất đối với đất quốc phòng chuyển mục đích sử dụng sau khi có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Chỉ đạo, ........................ chuyển đổi mục đích sử dụng đất quốc phòng quy định tại khoản 3 Điều 1 Quy chế này.
3. Tham gia thẩm định phương án sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế của các đơn vị, doanh nghiệp và hồ sơ hợp đồng cho thuê đất đối với doanh nghiệp quân đội cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần quân đội.
1. Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan rà soát, quy hoạch đất quốc phòng sử dụng vào mục đích kinh tế; hướng dẫn các cơ quan đơn vị thực hiện rà soát quy hoạch chi tiết những khu đất quốc phòng chưa sử dụng ngay cho nhiệm vụ quốc phòng có khả năng tham gia hoạt động kinh tế.
2. Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan thẩm định hồ sơ, giúp Bộ Tổng Tham mưu báo cáo Bộ Quốc phòng quyết định giao đất để sử dụng vào mục đích kinh tế.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, đôn đốc các đơn vị rà soát các trường hợp đang sử dụng đất quốc phòng tham gia hoạt động kinh tế thực hiện thống nhất việc quản lý, sử dụng theo Quy chế này.
1. Là cơ quan thường trực chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác quản lý, khai thác đất quốc phòng vào mục đích kinh tế theo trình tự, thủ tục được quy định tại Quy chế này. Xây dựng hệ thống báo cáo thống kê, quản lý hồ sơ đất quốc phòng sử dụng vào mục đích kinh tế.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng thẩm định phương án sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt và thẩm định hồ sơ, tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký hợp đồng cho thuê đất đối với doanh nghiệp quân đội cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần quân đội.
3. Phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng trong việc xác định đơn giá tiền sử dụng đất, quản lý nguồn thu từ sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế.
4. Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan, định kỳ hàng năm kiểm tra, giám sát việc sử dụng đất quốc phòng theo phương án sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế đã được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
1. Chịu trách nhiệm tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về quản lý và sử dụng nguồn thu từ việc sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế.
2. Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm quy định về quản lý nguồn thu từ sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế; chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng và đơn vị có liên quan trong việc xác định đơn giá tiền sử dụng đất và báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
3. Tham gia thẩm định phương án sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế của các đơn vị, doanh nghiệp và hồ sơ hợp đồng cho thuê đất đối với doanh nghiệp quân đội cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần quân đội.
4. Chủ trì phối hợp với các cơ quan của Bộ Quốc phòng và địa phương định giá đất, tài sản trên đất trong các trường hợp chuyển mục đích và đấu giá quyền sử dụng đất.
1. Chịu trách nhiệm tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xử lý các công trình đã đầu tư xây dựng trên đất quốc phòng sau khi hết thời hạn hoạt động kinh tế chuyển giao lại cho quốc phòng.
2. Tham gia thẩm định phương án sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế của các đơn vị, doanh nghiệp và hồ sơ hợp đồng cho thuê đất đối với doanh nghiệp quân đội cổ phần hóa, doanh nghiệp cổ phần quân đội.
Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về mặt pháp lý các hoạt động liên quan đến sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế; bảo đảm các hợp đồng cho thuê đất, quyết định giao đất và phương án hoạt động kinh tế đúng quy định của pháp luật và Quy chế này.
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế theo quy định tại Quy chế này.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị giải quyết khiếu nại, tố cáo và các vấn đề khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất quốc phòng đang tham gia hoạt động kinh tế theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
1. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về những đề xuất quản lý, sử dụng đất quốc phòng chưa sử dụng cho nhiệm vụ quốc phòng vào mục đích kinh tế trong phạm vi đơn vị mình quản lý.
2. Thực hiện các nội dung ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về các vấn đề có liên quan đến quản lý, sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế.
3. Có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc triển khai phương án sử dụng đất quốc phòng vào mục đích kinh tế đã được Bộ Quốc phòng phê duyệt, bảo đảm quản lý, sử dụng đất quốc phòng chặt chẽ và có hiệu quả.
4. Kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế có liên quan đến sử dụng đất quốc phòng trong phạm vi đơn vị quản lý.
5. Giải quyết theo thẩm quyền các tranh chấp về đất quốc phòng sử dụng vào mục đích kinh tế.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực