Chương I Thông tư 30/2018/TT-BNNPTNT Danh mục cây trồng lâm nghiệp chính công nhận giống nguồn giống: Quy định chung
Số hiệu: | 30/2018/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Hà Công Tuấn |
Ngày ban hành: | 16/11/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2019 |
Ngày công báo: | 08/03/2019 | Số công báo: | Từ số 271 đến số 272 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
12/02/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
1. Loài cây trồng lâm nghiệp chính là những loài cây lấy gỗ và lâm sản ngoài gỗ đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
2. Giống cây trồng lâm nghiệp chính là giống của các loài cây trồng lâm nghiệp chính.
3. Nguồn giống là nơi cung cấp vật liệu nhân giống bao gồm: lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống, cây trội và vườn cây đầu dòng.
4. Lâm phần tuyển chọn là khu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng có chất lượng trên mức trung bình, được chọn để cung cấp giống tạm thời cho sản xuất, nhưng chưa được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh hoặc chưa qua đánh giá để công nhận là rừng giống chuyển hóa.
5. Rừng giống chuyển hóa là rừng giống được chọn từ những lâm phần tốt nhất trong rừng tự nhiên hoặc rừng trồng được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh theo quy định để lấy giống.
6. Rừng giống trồng là rừng giống được trồng bằng cây gieo ươm từ hạt thu hái từ cây trội và trồng không theo sơ đồ.
7. Vườn giống là vườn được trồng theo sơ đồ nhất định từ các dòng vô tính (vườn giống vô tính) hoặc từ hạt của cây trội (vườn giống hữu tính) đã được tuyển chọn và công nhận.
8. Cây trội (cây mẹ) là cây tốt nhất được tuyển chọn trong rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống được sử dụng để lấy vật liệu nhân giống.
9. Cây đầu dòng là cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, có khả năng chống chịu sâu bệnh hại và điều kiện bất lợi tốt hơn các cây khác trong quần thể một giống được công nhận qua khảo nghiệm dòng vô tính để cung cấp vật liệu nhân giống vô tính.
10. Vườn cây đầu dòng là vườn cây được trồng bằng cây giống vô tính nhân từ cây đầu dòng để cung cấp vật liệu sản xuất giống vô tính.
11. Vật liệu giống là cây giống để trồng rừng hoặc vật liệu nhân giống.
12. Vật liệu nhân giống là hạt giống, cây hoàn chỉnh hoặc bộ phận của chúng được sử dụng sản xuất ra cây giống.
13. Khảo nghiệm giống là quá trình theo dõi, đánh giá trong điều kiện và thời gian nhất định nhằm xác định năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu sâu bệnh hại và điều kiện bất lợi của giống.
14. Trồng sản xuất thử nghiệm là việc trồng thử trên một đơn vị diện tích và thời gian nhất định để đánh giá năng suất, chất lượng của giống trồng sản xuất thử nghiệm so với giống đối chứng.
15. Loài cây sinh trưởng nhanh là những loài cây đạt lượng tăng trưởng đường kính bình quân hàng năm từ 02 cm/năm trở lên hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh đạt từ 10 m3/ha/năm trở lên.
16. Loài cây sinh trưởng chậm là những loài cây đạt lượng tăng trưởng đường kính bình quân hàng năm dưới 02 cm/năm hoặc năng suất bình quân trong một chu kỳ kinh doanh dưới 10 m3/ha/năm.
GENERAL PROVISIONS
This Circular provides for the list of major forest tree species; recognition of cultivars and cultivar sources; management of major forest tree cultivar materials.
This Circular applies to domestic and foreign organizations and individuals engaging in recognition of cultivars and cultivar sources, and management of major forest tree cultivar materials.
1. “major forest tree species” mean species of timber trees and non-timber forest trees that meet the criteria specified in Article 4 of this Circular.
2. “major forest tree cultivars” mean cultivars of major forest tree species.
3. “cultivar source” means a place that provides propagating materials, including selected forest stands, transformed cultivar stands, planted cultivar stands, cultivar gardens, plus trees and hedge orchards.
4. “selected forest stand” means a natural forest or planted forest that has above average quality and is selected to temporarily provide cultivars for production but has not yet been affected by silvicultural techniques or assessed to be recognized as a transformed cultivar stand.
5. “transformed cultivar stand” means a cultivar stand selected from the best forest stand in a natural forest or planted forest and affected by silvicultural techniques as prescribed to have cultivars.
6. “planted cultivar stand” means a stand that is planted with seedlings grown from seeds collected from plus trees and is not planted according to a planting plan.
7. “cultivar garden” means a garden that is planted according to a certain planting plan, from clones (clonal cultivar garden) or seeds of plus trees (sexual cultivar garden) that have been selected and recognized.
8. “plus tree” mean the best trees which are selected from natural forests, planted forests, scattered trees, cultivar stands or cultivar gardens and from which propagating materials are taken.
9. “original ortet” means a tree that produces high yield, has high quality and is resistant to pests and adverse conditions in a manner that is better than other trees in a population recognized through a clonal test to provide vegetative propagating materials.
10. “hedge orchard” means an orchard that is planted with clonal cultivars propagated from original ortets to provide materials for producing clonal cultivars.
11. “cultivar material” means a cultivar used for planting forests or propagating materials.
12. “propagating material” means a seed, whole plant or parts thereof used to produce a cultivar.
13. “cultivar test” means a monitoring and evaluation process that is gone through under certain conditions and during a certain time period in order to determine the cultivar’s yield, quality and resistance to pests and adverse conditions.
14. “planting trial” means the planting trial that is carried out on an area and during a certain time period to assess and compare yield and quality of trial cultivar with those of control cultivar.
15. “fast-growing species” mean those that reach an average annual diameter growth of at least 02 cm/year or average yield of at least 10 m3/ha/year in a business cycle.
16. “slow-growing species” mean those that reach an average annual diameter growth of less than 02 cm/year or average yield of less than 10 m3/ha/year in a business cycle.