Chương I Thông tư 30/2016/TT-BTNMT: Quy định chung
Số hiệu: | 30/2016/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: | 12/10/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/12/2016 |
Ngày công báo: | 17/11/2016 | Số công báo: | Từ số 1181 đến số 1182 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/02/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 30/2016/TT-BTNMT quy định tiêu chí phân loại khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu, hướng dẫn hoạt động cải tạo và phục hồi môi trường, kiểm tra, xác nhận hoàn thành việc cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu.
1. Phân loại khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu
2. Điều tra, đánh giá khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu
3. Quản lý, cải tạo và phục hồi môi trường; kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này quy định chi tiết điểm a, điểm b, khoản 3 Điều 107 Luật Bảo vệ môi trường; khoản 3, khoản 4 Điều 13 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 19/2015/NĐ-CP), bao gồm:
1. Tiêu chí phân loại khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu.
2. Hướng dẫn thực hiện hoạt động cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu.
3. Kiểm tra, xác nhận hoàn thành việc cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu.
1. Chất gây ô nhiễm tồn lưu là các chất hóa học có tính chất bền vững trong môi trường tự nhiên được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này có hàm lượng vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
2. Nguồn ô nhiễm tồn lưu là nơi phát sinh hoặc nơi chứa một hoặc nhiều chất gây ô nhiễm tồn lưu có khả năng lan truyền ra môi trường xung quanh.
3. Khả năng lan truyền ô nhiễm là khả năng chất gây ô nhiễm tồn lưu có thể phát tán ra môi trường.
4. Đối tượng bị tác động là đối tượng bị ảnh hưởng bởi khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu bao gồm: con người, môi trường và hệ sinh thái.
5. Khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu (sau đây gọi tắt là khu vực bị ô nhiễm) là khu vực được phát hiện có một hoặc nhiều chất gây ô nhiễm tồn lưu vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường, ảnh hưởng xấu đến con người, môi trường và hệ sinh thái.
6. Bản đồ khu vực bị ô nhiễm là bản đồ thể hiện phạm vi, mức độ ô nhiễm, đường lan truyền của từng chất gây ô nhiễm tồn lưu và các đối tượng bị tác động.
7. Kiểm soát khu vực bị ô nhiễm là việc áp dụng các biện pháp, giải pháp kỹ thuật có tính chất lâu dài nhằm kiểm soát, ngăn chặn các tác động của nguồn ô nhiễm tồn lưu đến đối tượng bị tác động.
8. Phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực bị ô nhiễm (sau đây gọi tắt là phương án xử lý ô nhiễm) là các giải pháp kỹ thuật, công nghệ để giảm thiểu hoặc loại trừ các chất gây ô nhiễm tồn lưu trong môi trường và cải thiện chất lượng môi trường khu vực bị ô nhiễm.
This Circular details point a, point b, clause 3 Article 107 of the Law on Environmental Protection, clauses 3 and 4 Article 13 of the Government’s Decree No.19/2015/ND-CP dated February 14, 2015 detailing a number of Articles of the Law on Environmental Protection (hereinafter referred to as “Decree No.19/2015/ND-CP ) concerning:
1. Criteria for classification of land contaminated with residual contaminants (hereinafter referred to as “contaminated site”).
2. Instructions on environment remediation at contaminated sites.
3. Inspection and verification of accomplishment of environmental remediation of contaminated sites.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to State regulatory authorities, domestic and overseas entities participating in environment remediation of contaminated sites.
1. Residual contaminant refers to chemicals which are persistent in the natural environment and are presented in the Annex 1 attached hereto; and their content exceeds the limits prescribed in environmental technical regulations.
2. Source of residual contamination refers to a place where a residual contaminant is generated or spreads into the surrounding environment.
3. Possibility of spread of residual contamination refers to the residual contaminant’s ability to spread into surrounding environment.
4. Affected subject refers to those that are affected by contaminated sites including human beings, environment and ecosystems.
5. Contaminated site refers to a place where the content of one or more residual contaminants exceeds the limits prescribed by the environmental technical regulations that affect human health, environment and ecosystem.
6. Layout plan of contaminated sites refers to a map that presents the extent, seriousness of contamination, spreading routes of each specific contaminant and its impacts on affected subjects
7. Control contaminated sites refers to the application of long-term technical solutions to control and prevent impacts of sources of residual contamination on affected subjects.
8. Environmental remediation measure refers to technical solutions applied to mitigate and remove residual contaminants remaining in the environment and remediate the contaminated site.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực