Chương IV Thông tư 29/2024/TT-BGTVT điều kiện tiêu chuẩn người thực hiện thanh tra chuyên ngành Giao thông: Thẻ thanh tra chuyên ngành
Số hiệu: | 29/2024/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 01/08/2024 | Ngày hiệu lực: | 20/09/2024 |
Ngày công báo: | 22/08/2024 | Số công báo: | Từ số 971 đến số 972 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thẻ thanh tra chuyên ngành được cấp cho công chức thanh tra chuyên ngành để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.
Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải quyết định cấp mới, cấp đổi, cấp lại, thu hồi thẻ thanh tra chuyên ngành theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Thời hạn sử dụng của thẻ thanh tra chuyên ngành là 05 năm kể từ ngày cấp, bao gồm thẻ cấp mới, cấp đổi, cấp lại theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. Đối với công chức thanh tra chuyên ngành có thời gian công tác còn lại dưới 05 năm thì thời hạn sử dụng của thẻ thanh tra chuyên ngành tính đến thời điểm công chức nghỉ hưu theo quy định.
2. Mẫu thẻ thanh tra chuyên ngành quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mã số thẻ thanh tra chuyên ngành
a) Mỗi công chức thanh tra chuyên ngành được cấp một mã số thẻ thanh tra chuyên ngành. Mã số thẻ thanh tra chuyên ngành gồm ba phần, giữa các phần có dấu gạch ngang;
b) Phần thứ nhất gồm một chữ cái in hoa và hai chữ số: A06;
c) Phần thứ hai gồm các chữ cái in hoa để phân biệt cơ quan sử dụng công chức thanh tra chuyên ngành, cụ thể như sau: Cục Đường bộ Việt Nam là CĐBVN; Cục Đường sắt Việt Nam là CĐSVN; Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là CĐTNĐVN; Cục Đăng kiểm Việt Nam là CĐKVN;
d) Phần thứ ba gồm ba chữ số, bắt đầu từ 001, là số thứ tự công chức thanh tra chuyên ngành của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải.
4. Mã số thẻ thanh tra chuyên ngành không thay đổi trong trường hợp công chức thanh tra chuyên ngành được điều động, luân chuyển trong cùng một cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải mà không thuộc trường hợp thôi phân công công chức thanh tra chuyên ngành quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
5. Mã số thẻ thanh tra chuyên ngành thay đổi (được cấp mã số mới) trong trường hợp công chức thanh tra chuyên ngành chuyển công tác sang cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành khác thuộc Bộ Giao thông vận tải.
6. Con dấu nổi trên thẻ thanh tra chuyên ngành
a) Con dấu nổi trên thẻ thanh tra chuyên ngành là mẫu con dấu của Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, đường kính 18mm;
b) Con dấu nổi được sử dụng để đóng vào góc dưới bên phải ảnh chân dung của người được cấp thẻ thanh tra chuyên ngành;
c) Thanh tra Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm quản lý và sử dụng con dấu nổi theo quy định của pháp luật.
1. Thẻ thanh tra chuyên ngành được cấp mới trong trường hợp công chức được Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải phân công công chức thanh tra chuyên ngành lần đầu.
2. Thẻ thanh tra chuyên ngành được cấp đổi khi hết hạn sử dụng, bị hư hỏng hoặc thông tin của người được cấp thay đổi.
3. Thẻ thanh tra chuyên ngành được cấp lại trong trường hợp bị mất và không thuộc các trường hợp bị thu hồi theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
4. Hồ sơ cấp mới, cấp đổi thẻ thanh tra chuyên ngành bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp mới, cấp đổi thẻ thanh tra chuyên ngành của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải kèm theo danh sách trích ngang của người được đề nghị cấp mới, cấp đổi thẻ thanh tra chuyên ngành theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quyết định phân công công chức thanh tra chuyên ngành (bản chính hoặc bản sao, đóng dấu treo của cơ quan), trừ trường hợp đề nghị cấp đổi khi thẻ hết hạn sử dụng, thẻ bị hư hỏng;
c) 02 ảnh màu chân dung cá nhân, kiểu căn cước khổ 23mm x 30mm, mặc trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
d) Thẻ thanh tra chuyên ngành cũ đã cắt góc đối với trường hợp đề nghị cấp đổi.
5. Hồ sơ cấp lại thẻ thanh tra chuyên ngành bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại thẻ thanh tra chuyên ngành của người đề nghị có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản đề nghị cấp lại thẻ thanh tra chuyên ngành của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải kèm theo danh sách trích ngang của người được đề nghị cấp lại thẻ thanh tra chuyên ngành theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
c) 02 ảnh màu chân dung cá nhân, kiểu căn cước khổ 23mm x 30mm, mặc trang phục của công chức thanh tra chuyên ngành, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
6. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chánh Thanh tra Bộ Giao thông vận tải cấp thẻ thanh tra chuyên ngành theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp thẻ thanh tra chuyên ngành phải có văn bản và nêu rõ lý do.
7. Công chức thanh tra chuyên ngành không được xem xét, đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ thanh tra chuyên ngành khi thuộc một trong các trường hợp: đã có thông báo chuyển công tác khác, trong thời gian tạm giam, thi hành kỷ luật hoặc có thông báo về việc xem xét kỷ luật công chức của cơ quan có thẩm quyền.
1. Thẻ thanh tra chuyên ngành bị thu hồi khi công chức thanh tra chuyên ngành có quyết định thôi phân công công chức thanh tra chuyên ngành hoặc thẻ thanh tra chuyên ngành được cấp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành quyết định thôi phân công công chức thanh tra chuyên ngành hoặc phát hiện thẻ thanh tra chuyên ngành được cấp không đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm thu hồi thẻ, báo cáo và nộp lại thẻ cho Thanh tra Bộ Giao thông vận tải.
1. Kinh phí in phôi, in thẻ, cấp thẻ thanh tra chuyên ngành được sử dụng từ ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Giao thông vận tải.
2. Thanh tra Bộ Giao thông vận tải căn cứ nhu cầu thực tế hàng năm xây dựng dự toán kinh phí in phôi, in thẻ, cấp thẻ thanh tra chuyên ngành. Kinh phí in phôi, in thẻ, cấp thẻ thanh tra chuyên ngành được cấp ngoài định mức khoán chi hành chính theo biên chế.