Chương III Thông tư 26/2017/TT-BCT: Phương pháp xác định giá điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong giai đoạn thị trường bán buôn điện cạnh tranh
Số hiệu: | 26/2017/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 29/11/2017 | Ngày hiệu lực: | 18/01/2018 |
Ngày công báo: | 21/12/2017 | Số công báo: | Từ số 1039 đến số 1040 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Giá hợp đồng mua bán điện của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu quy định trong Hợp đồng mua bán điện giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam (bên Bán) và các Tổng công ty Điện lực (bên Mua) được xây dựng đảm bảo cho nhà máy chi trả được các chi phí hợp lý, hợp lệ cho hoạt động sản xuất kinh doanh điện và có lợi nhuận hợp lý.
2. Giá điện các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được điều chỉnh bổ sung chi phí và điều chỉnh sản lượng điện phát để đảm bảo thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1. Giá điện kể từ thời điểm vận hành chính thức thị trường bán buôn điện cạnh tranh của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu đã hết khấu hao các tài sản chính được tính toán theo nguyên tắc đảm bảo cho nhà máy thu hồi các chi phí phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh điện.
2. Giá điện được tính theo chu kỳ sửa chữa lớn thiết bị chính là 4 năm và được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
PC: Giá hợp đồng mua bán điện của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu (đồng/kWh);
CCK: Tổng chi phí bình quân năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong chu kỳ tính giá, được xác định trên cơ sở tổng chi phí năm N quy định tại Khoản 3 Điều này và tổng chi phí các năm tiếp theo năm N trong chu kỳ tính giá quy định tại Khoản 4 Điều này;
LN: Lợi nhuận định mức của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, được xác định bằng vốn chủ sở hữu tương ứng với giá trị tài sản còn lại của nhà máy nhân (x) tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu; trong đó, tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu của nhà máy lấy bằng tỷ suất lợi nhuận chung của Tập đoàn Điện lực Việt Nam trong khung giá bán lẻ điện đang áp dụng;
Abq: Điện năng xuất tuyến bình quân năm trong 5 năm gần nhất thời điểm đàm phán giá điện.
3. Tổng chi phí năm N của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu đã hết khấu hao các tài sản chính để tính giá được xác định theo công thức sau:
CN = CVL + CTL + CKH + CDVMN + CSCL + CLV + CK
Trong đó:
CVL: Chi phí vật liệu năm N (đồng);
CTL: Chi phí tiền lương năm N (đồng);
CKH: Chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng);
CDVMN: Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng);
CSCL: Chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng);
CLV: Chi phí trả lãi vay và các khoản phí để vay vốn, phải trả trong năm N cho đầu tư tài sản nhà máy (đồng);
CK: Chi phí khác bằng tiền năm N (đồng).
a) Chi phí vật liệu năm N (CVL) của nhà máy: Xác định theo chi phí vật liệu của nhà máy năm N-2 căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.
b) Chi phí tiền lương năm N (CTL) bao gồm: Tổng chi phí tiền lương, tiền thưởng an toàn điện và các chi phí có tính chất lương như chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo quy định của pháp luật có liên quan.
c) Chi phí khấu hao năm N (CKH) của nhà máy: Xác định theo quy định về thời gian sử dụng và phương pháp trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế sau này.
d) Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (CDVMN)
Chi phí dịch vụ mua ngoài (CDVMN) là tổng các chi phí trả cho tổ chức, cá nhân ngoài đơn vị về các dịch vụ thực hiện theo yêu cầu gồm: Tiền nước, điện thoại, sách báo; chi phí điện mua ngoài; chi phí thuê tư vấn kiểm toán và chi phí cho các dịch vụ khác để phục vụ cho công tác quản lý, vận hành của đơn vị thủy điện chiến lược đa mục tiêu năm N.
Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N được xác định theo chi phí dịch vụ mua ngoài của đơn vị năm N-2 đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.
đ) Chi phí sửa chữa lớn năm N (CSCL)
Chi phí sửa chữa lớn năm N (CSCL) được các bên thỏa thuận trên cơ sở chi phí sửa chữa lớn thực tế bình quân 4 năm liền kề trước năm N-1, có xem xét loại trừ chi phí bất thường. Áp dụng tổng dự toán sửa chữa lớn cho các hạng mục đến hạn sửa chữa lớn trong năm N trong trường hợp nhà máy đã có kế hoạch và được phê duyệt tổng dự toán sửa chữa lớn cho các hạng mục này.
e) Chi phí trả lãi vay và các khoản phí để vay vốn phải trả trong năm N (CLV): Xác định theo các hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu có tính pháp lý giữa chủ đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng cho vay.
g) Chi phí khác bằng tiền năm N (CK)
Chi phí khác bằng tiền năm N (CK) là các chi phí gồm: Công tác phí; chi phí hội nghị, tiếp khách; chi phí đào tạo; chi phí nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến; tiền ăn ca; chi phí dân quân tự vệ, bảo vệ, phòng chống bão lụt, phòng cháy chữa cháy; chi phí bảo hộ lao động, trang phục làm việc, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và môi trường; chi phí nước uống trong giờ làm việc, bồi dưỡng hiện vật ca đêm, độc hại; chi phí sơ cấp cứu tai nạn lao động, thuốc chữa bệnh thông thường, phục hồi chức năng cho người lao động; chi phí trợ cấp mất việc làm, chi phí tuyển dụng; chi phí thuê đất, thuế tài nguyên, tiền dịch vụ môi trường rừng và các loại thuế phí khác theo quy định; chênh lệch tỷ giá thực hiện tính theo quy định hiện hành và các khoản chi phí bằng tiền khác cho năm N.
Chi phí khác bằng tiền năm N (không bao gồm chi phí thuê đất, thuế tài nguyên, tiền dịch vụ môi trường rừng và các loại thuế phí khác theo quy định, chênh lệch tỷ giá) được xác định theo chi phí bằng tiền khác của đơn vị năm N-2 đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.
h) Đối với các chi phí được xác định căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán năm N-2, trong trường hợp có báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán năm N-1, áp dụng tính toán các chi phí này căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán năm N-1.
4. Tổng chi phí năm các năm tiếp theo năm N trong chu kỳ tính giá điện (năm N+1; N+2; N+3) của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được xác định như sau:
a) Chi phí khấu hao, chi phí tiền lương và chi phí trả lãi vay các năm tiếp theo trong chu kỳ tính giá được xác định theo quy định pháp luật hiện hành và hợp đồng vay vốn của nhà máy;
b) Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác các năm tiếp theo trong chu kỳ tính giá được xác định căn cứ trên tổng chi phí vật liệu, dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác của năm N, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm;
c) Chi phí sửa chữa lớn các năm tiếp theo trong chu kỳ tính giá được xác định trên cơ sở chi phí sửa chữa lớn thực tế bình quân 4 năm liền kề trước năm N-1, có xem xét loại trừ chi phí bất thường và tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.
1. Giá điện kể từ thời điểm vận hành chính thức thị trường bán buôn điện cạnh tranh cho nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu xác định được tổng mức đầu tư tính giá được tính theo công thức sau:
PC = FC + FOMCb
Trong đó:
FC: Giá cố định bình quân của nhà máy được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 2 Điều này (đồng/kWh);
FOMCb: Giá vận hành và bảo dưỡng tại năm áp dụng giá của nhà máy được xác định theo phương pháp quy định tại Khoản 3 Điều này (đồng/kWh).
2. Giá điện cố định bình quân của nhà máy được xác định theo phương pháp dòng tiền chiết khấu, trên cơ sở phân tích tài chính của dự án theo các Biểu mẫu 1 và Biểu mẫu 2 quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này với các thông số đầu vào như sau:
a) Về thời gian tính giá điện: Thời gian tính giá điện theo thời gian còn lại của đời sống kinh tế nhà máy điện kể từ năm áp dụng giá (năm vận hành chính thức thị trường bán buôn điện cạnh tranh) (năm).
b) Đời sống kinh tế là 40 năm kể từ ngày vận hành chính thức nhà máy điện.
c) Về sản lượng điện: Sản lượng điện phát tính theo sản lượng điện thiết kế có tính đến tình hình thực tế kể từ ngày nhà máy hòa lưới điện quốc gia (kWh).
d) Tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy: Xác định theo thiết kế cơ sở được duyệt của nhà máy hoặc theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo thiết bị hoặc bình quân tỷ lệ điện tự dùng và tổn thất máy biến áp tăng áp của nhà máy trong 10 năm gần nhất (%).
đ) Tổng mức đầu tư: Tính theo giá trị tài sản còn lại tại năm áp dụng giá (giá trị cần thu hồi vốn trong thời gian tính giá), có tính đến giá trị tài sản đầu tư mới các năm tiếp theo (có đủ hồ sơ pháp lý) (đồng).
e) Cơ cấu vốn chủ sở hữu, vốn vay: căn cứ trên giá trị vốn chủ sở hữu tương ứng với giá trị tài sản còn lại và giá trị tài sản đầu tư mới trong thời gian tính giá điện và giá trị vốn vay phải trả trong thời gian tính giá điện (%).
g) Thuế thu nhập doanh nghiệp, các loại thuế, phí khác: Xác định theo quy định hiện hành.
h) Thời gian trích khấu hao từng nhóm tài sản cố định chính: Xác định trên cơ sở bình quân thời gian trích khấu hao tài sản cố định chính của từng nhóm tài sản cố định theo khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định chính theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế. Trường hợp nếu có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thời gian trích khấu hao tài sản cố định khác với khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài chính, áp dụng thời gian trích khấu hao tài sản cố định tại văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép (năm).
i) Lãi suất vay vốn và thời gian trả nợ vay trong thời gian tính giá điện: Căn cứ vào hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản tài liệu có tính pháp lý giữa chủ đầu tư và các tổ chức tín dụng ngân hàng cho vay.
3. Giá vận hành và bảo dưỡng tại năm áp dụng giá (FOMCb) được xác định theo công thức sau (đồng/kWh):
Trong đó:
: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí sửa chữa lớn và các chi phí khác tại năm áp dụng giá, được xác định trên cơ sở chi phí vận hành và bảo dưỡng theo sửa chữa lớn và các chi phí khác và sản lượng điện xuất tuyến.
: Giá vận hành và bảo dưỡng cố định theo chi phí nhân công tại năm áp dụng giá, được xác định trên cơ sở chi phí vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công và sản lượng điện xuất tuyến.
Chi phí vận hành và bảo dưỡng theo sửa chữa lớn và các chi phí khác tại năm áp dụng giá được xác định trên cơ sở định mức chi phí do Tập đoàn Điện lực Việt Nam xây dựng có tính đến chi phí thực tế thực hiện các năm vận hành, trượt giá 2,5%/năm.
Chi phí vận hành và bảo dưỡng theo chi phí nhân công tại năm áp dụng giá được tính theo quy định hiện hành, trượt giá 2,5%/năm.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực