Số hiệu: | 26/2017/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 29/11/2017 | Ngày hiệu lực: | 18/01/2018 |
Ngày công báo: | 21/12/2017 | Số công báo: | Từ số 1039 đến số 1040 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Tổng chi phí hàng năm của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được xây dựng trên nguyên tắc đảm bảo bù đắp đủ chi phí thực tế hợp lý, hợp lệ cần thiết của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu.
1. Tổng chi phí năm N (CN) của nhà máy được xác định theo công thức sau:
CN = CVL + CTL + CKH + CDVMN + CSCL + CLV + CK
Trong đó:
CVL: |
Chi phí vật liệu năm N (đồng); |
CTL: |
Chi phí tiền lương năm N (đồng); |
CKH: |
Chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (đồng); |
CDVMN: |
Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (đồng); |
CSCL: |
Chi phí sửa chữa lớn năm N (đồng); |
CLV: |
Chi phí lãi vay năm N (đồng); |
CK: |
Chi phí khác bằng tiền năm N (đồng). |
2. Chi phí vật liệu năm N (CVL) của nhà máy: Xác định theo chi phí vật liệu của nhà máy năm N-2 căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.
3. Chi phí tiền lương năm N (CTL) của nhà máy bao gồm: Tổng chi phí tiền lương, tiền thưởng an toàn điện và các chi phí có tính chất lương như chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn được xác định theo quy định của pháp luật có liên quan.
4. Chi phí khấu hao tài sản cố định năm N (CKH) của nhà máy: Xác định trong năm N căn cứ quy định về thời gian sử dụng và phương pháp trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung sau này.
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài năm N (CDVMN) của nhà máy: Xác định theo chi phí dịch vụ mua ngoài của nhà máy năm N-2 căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.
6. Chi phí sửa chữa lớn năm N (CSCL) của nhà máy: Xác định theo tổng dự toán sửa chữa lớn cho các hạng mục đến hạn sửa chữa lớn trong năm N.
7. Chi phí lãi vay năm N (CLV) của nhà máy: Xác định theo các hợp đồng vay vốn hoặc các văn bản, tài liệu có tính pháp lý giữa chủ đầu tư và các tổ chức tín dụng, ngân hàng cho vay.
8. Chi phí khác bằng tiền năm N (CK) của nhà máy là các chi phí bao gồm: Công tác phí; chi phí hội nghị, tiếp khách; chi phí đào tạo; chi phí nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến; tiền ăn ca; chi phí dân quân tự vệ, bảo vệ, phòng chống bão lụt, phòng cháy chữa cháy; chi phí bảo hộ lao động, trang phục làm việc, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và môi trường; chi phí nước uống trong giờ làm việc, bồi dưỡng hiện vật ca đêm, độc hại; chi phí sơ cấp cứu tai nạn lao động, thuốc chữa bệnh thông thường, phục hồi chức năng cho người lao động; chi phí trợ cấp mất việc làm, chi phí tuyển dụng; chi phí thuê đất, thuế tài nguyên, tiền dịch vụ môi trường rừng và các loại thuế phí khác theo quy định; chênh lệch tỷ giá thực hiện tính theo quy định hiện hành và các khoản chi phí bằng tiền khác cho năm N.
Tổng chi phí khác bằng tiền năm N của nhà máy (không bao gồm chi phí thuê đất, thuế tài nguyên, tiền dịch vụ môi trường rừng và các loại thuế phí khác theo quy định, chênh lệch tỷ giá) được xác định theo chi phí bằng tiền khác của đơn vị năm N-2 đã được kiểm toán, loại trừ các chi phí đột biến bất thường và xem xét chi phí tăng thêm để đảm bảo thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính trượt giá theo tỷ lệ 2,5%/năm.
9. Đối với các chi phí được xác định căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán năm N-2, trong trường hợp có báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán năm N-1, áp dụng tính toán các chi phí này căn cứ trên báo cáo chi phí và giá thành sản xuất, kinh doanh điện đã được kiểm toán năm N-1.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực