Số hiệu: | 24/2018/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: | 15/11/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2019 |
Ngày công báo: | 22/01/2019 | Số công báo: | Từ số 75 đến số 76 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
1. Tổng cục Thủy sản tổ chức thực hiện cập nhật dữ liệu theo quy định tại điểm a, d khoản 1, điểm a, b, c khoản 2, điểm c khoản 3, điểm a, b, c khoản 4 và khoản 5 Điều 5; điểm a, c khoản 2, khoản 4, 9, 10, 14, 15, 16 và khoản 17 Điều 6; khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7 và khoản 8 Điều 7; Điều 9 Thông tư này.
2. Cục Thú y tổ chức thực hiện cập nhật dữ liệu quy định tại điểm c khoản 1, điểm d khoản 4 Điều 5 Thông tư này.
3. Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản tổ chức thực hiện việc cập nhật dữ liệu quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
4. Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tổ chức thực hiện việc cập nhật dữ liệu quy định tại khoản 8 Điều 6 và khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc cập nhật dữ liệu quy định tại điểm b khoản 1, điểm a khoản 2, khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 5; khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3, 4, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 18 và khoản 19 Điều 6; khoản 2, 3, 4, 7 và khoản 9 Điều 7; Điều 9 Thông tư này.Bổ sung
6. Tần suất cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản
a) Cập nhật theo tuần (thứ 6 hàng tuần): Điểm c khoản 3; điểm b, c khoản 4 Điều 5; khoản 1, 3, 5, 6, 7 và khoản 16 Điều 6 Thông tư này.
b) Cập nhật theo tháng (trước ngày 20 hàng tháng): Điểm a, b, c khoản 1, điểm a khoản 2; điểm a, b, d, đ khoản 3, điểm a, d khoản 4 và khoản 5 Điều 5; khoản 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 18 và khoản 19 Điều 6; khoản 7 và khoản 9 Điều 7; Điều 8 và Điều 9 Thông tư này.
c) Cập nhật theo năm (trước ngày 20 tháng 12 hàng năm): Điểm d khoản 1, điểm b, c khoản 2 Điều 5; khoản 2 và khoản 4 Điều 6, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và khoản 8 Điều 7 Thông tư này.
1. Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối xây dựng, cập nhật dữ liệu quốc gia về thủy sản cấp Trung ương và cấp tỉnh được quyền khai thác dữ liệu quốc gia về thủy sản theo phân cấp.
2. Tổ chức, cá nhân có quyền tiếp cận trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản những thông tin sau:
a) Danh sách cơ sở sản xuất giống thủy sản; số lượng và tên giống thủy sản được công bố tiêu chuẩn chất lượng và công bố hợp quy; danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam; danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện; danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu;
b) Danh sách cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, địa chỉ; số lượng và tên sản phẩm được công bố tiêu chuẩn chất lượng và công bố hợp quy; danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản;
c) Diện tích, sản lượng nuôi trồng thủy sản; Cơ sở nuôi trồng thủy sản;
d) Giá thủy sản nguyên liệu;
đ) Kết quả quan trắc, cảnh báo môi trường định kỳ vùng nuôi trồng thủy sản; bản tin dự báo, cảnh báo chất lượng môi trường vùng nuôi trồng thủy sản tập trung; vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật thủy sản;
e) Danh sách loài thủy sản sống đã được đánh giá rủi ro; thời điểm đánh giá rủi ro;
g) Thông tin về đăng kiểm tàu cá; hạn ngạch khai thác thủy sản; giấy phép khai thác thủy sản; cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão; xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác; chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác; đào tạo, bồi dưỡng lao động khai thác thủy sản; cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá; cơ sở đăng kiểm tàu cá, đăng kiểm viên tàu cá; tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; dự báo ngư trường khai thác thủy sản; chứng nhận an toàn thực phẩm cho tàu cá và cảng cá;
h) Dữ liệu về khu bảo tồn biển; khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, bảo tồn đất ngập nước có nguồn lợi thủy sản; khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; đường di cư tự nhiên của loài thủy sản; danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản;
i) Dữ liệu về cơ sở mua, bán, sơ chế, chế biến thủy sản, sản phẩm thủy sản.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực