Số hiệu: | 21/2023/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Nguyễn Quốc Trị |
Ngày ban hành: | 15/12/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/02/2024 |
Ngày công báo: | 31/12/2023 | Số công báo: | Từ số 1365 đến số 1366 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng rừng từ ngày 01/02/2024
Ngày 15/12/2023, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT quy định một số định mức kinh tế - kỹ thuật về Lâm nghiệp.
Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng rừng từ ngày 01/02/2024
* Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng 01 ha rừng trên đất đồi núi:
- Điều kiện áp dụng: Hệ số 1,0 cho điều kiện đất nhóm 2; thực bì phát vỡ nhóm 2; cự ly di chuyển 1-2 km; độ dốc 20°-25°;
- Các biện pháp kỹ thuật áp dụng: Xử lý thực bì toàn diện; mật độ trồng 1.660 cây/ha; đào hố kích thước: 40x40x40 cm; bón phân 3 năm đầu 0,2 kg/cây (bón lót cùng với lấp hố; bón thúc 2 năm sau cùng với xới vun gốc); thuốc chống mối rải năm đầu 0,01 kg/cây; chăm sóc 3 năm, mỗi năm 2 lần: Phát chăm sóc, xới vun gốc đường kính xới < 0,8 m;
- Vật tư thiết yếu, gồm: Cây giống 1.826 cây (trồng lần đầu 1.660 cây, ưồng dặm năm đầu 10% X 1.660 cây); phân bón NPK 996 kg, thuốc chống mối 16,6 kg.
Trong đó, năm thứ nhất: Cây giống 1.826 cây, phân bón NPK 332 kg, thuốc chống mối 16,6 kg; năm thứ hai: Phân bón NPK 332 kg; năm thứ ba: Phân bón NPK 332 kg;
- Vật tư khác: 5% giá trị so với vật tư thiết yếu;
- Nhân công:
+ Nhân công trực tiếp: Tổng số 297 công.
Trong đó, năm thứ nhất 129 công; năm thứ hai 59 công; năm thứ ba 58 công; từ năm thứ tư đến năm thứ mười 51 công;
+ Nhân công gián tiếp: 37 công.
Trong đó, lập hồ sơ thiết kế dự toán 7 công; quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu 30 công.
Chi tiết các bước công việc và định mức theo quy định tại Bảng 1 phan I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT .
* Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng 01 ha rừng ngập mặn:
- Điều kiện áp dụng: Hệ số 1,0 cho điều kiện gây trồng nhóm 2; cự ly di chuyển 0,5-1,0 km;
- Các biện pháp kỹ thuật áp dụng: Mật độ trồng 4.400 cây/ha; cuốc hố kích thước 40x40x40 cm; cắm cọc đỡ 1 cọc/cây. Chăm sóc 5 năm: cắm lại cọc, vớt bèo rác đè lên cây, đứng thẳng cây bị đổ, nghiêng, buộc giữ cây theo đúng thiết kế, thu dọn hiện trường;
- Vật tư thiết yếu, gồm: Cây giống 5.940 cây (trồng dặm năm thứ nhất 15%, năm thứ hai 10%, năm thứ ba 10%), cọc cắm đỡ cây 4.400 cái.
Trong đó: Năm thư nhất: Cây giống 5.060 cây, cọc cắm đỡ cây 4.400 cái; năm thứ hai: Cay giống 440 cây; năm thứ ba: Cây giống 440 cây;
- Vật tư khác: 5% giá trị so với vật tư thiết yếu;
- Nhân công:
+ Nhân công trực tiếp: Tổng số 328 công.
Trong đó, năm thứ nhất: 160 công; năm thứ hai 52 công; năm thứ ba 37 công; năm thứ tư 22 công; năm thứ năm 22 công; từ năm thứ sáu đen năm thứ mười 35 công;
+ Nhân công gián tiếp: 40 công.
Trong đó: Lập hồ sơ thiết kế dự toán 7 công; quản lý, giám sát, chỉ đạo kỹ thuật, nghiệm thu 33 công;
Chi tiết các bước công việc và định mức theo quy định tại Bảng 2 phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT .
Khi thay đổi nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT , áp dụng hệ số điều chỉnh theo bảng quy định hệ số K tại mục A.I phần II Phụ lục I và các ô mức tại mục B phần II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT để lập thiết kế, dự toán.
Thông tư 21/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/02/2024.
1. Chuẩn bị tuần tra.
2. Tổ chức tuần tra bảo vệ rừng:
a) Kiểm tra, phát hiện việc phá rừng, khai thác rừng, lấn chiếm đất rừng trên tuyến và điểm tuần tra; ngăn chặn, yêu cầu tạm dừng hành vi vi phạm, ghi âm, ghi hình để ghi nhận sự việc tại hiện trường, lập biên bản và thông tin kịp thời đến người có thẩm quyền để chỉ đạo xử lý. Xác định các địa điểm bị phá rừng, khai thác rừng, lấn chiếm đất rừng; ghi chép cụ thể các thông tin phát hiện trung thực, chính xác theo thực tế, xác định các nguyên nhân phá rừng, khai thác rừng, lấn chiếm đất rừng, mất rừng;
b. Kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn việc săn, bắt, bẫy động vật rừng, gõ bẫy bắt động vật rừng trên tuyến, điểm tuần tra rừng; ghi âm, ghi hình để ghi nhận sự việc tại hiện trường, lập biên bản và thông tin kịp thời đến người có thẩm quyền để chỉ đạo xử lý; xác định các điểm phát hiện việc săn bắt động vật; ghi chép cụ thể các thông tin phát hiện trung thực, chính xác theo thực tế.
3. Báo cáo kết quả tuần tra bảo vệ rừng.
1. Điều kiện áp dụng:
a) Hệ số cự ly di chuyển (Ki): Ki = 1,0 khi cự ly di chuyển dưới 20 km, Ki = 1,05 khi cự ly di chuyển từ 20 km trở lên;
b) Hệ số loại rừng (Kj): Áp dụng Kj = 1 đối với rừng trồng; Kj = 1,05 đối với rừng tự nhiên.
2. Nhân công: Từ 7,28 - 8,03 công/ha/năm.
3. Chi phí vật tư không quá 5% giá trị nhân công theo khoản 2 Điều này.
4. Chi tiết các bước công việc và định mức tuần tra bảo vệ rừng theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực