Chương I Thông tư 18/2023/TT-BTC thu nộp tiền phạt bừ trừ số tiền nộp phạt vi phạm hành chính chênh lệch: Những quy định chung
Số hiệu: | 18/2023/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Võ Thành Hưng |
Ngày ban hành: | 21/03/2023 | Ngày hiệu lực: | 05/05/2023 |
Ngày công báo: | 10/05/2023 | Số công báo: | Từ số 693 đến số 694 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Vi phạm hành chính, Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung trường hợp không tính chậm nộp phạt vi phạm hành chính
Ngày 21/3/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 18/2023/TT-BTC quy định thủ tục thu, nộp tiền phạt, bù trừ số tiền nộp phạt, biên lai thu tiền phạt và kinh phí từ NSNN bảo đảm hoạt động của lực lượng xử phạt VPHC.
Theo đó, không tính tiền chậm nộp phạt VPHC trong các trường hợp:
- Trong thời hạn được hoãn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
- Trong thời gian xem xét, quyết định giảm, miễn phần còn lại hoặc cho phép nộp tiền phạt nhiều lần. (quy định mới).
Bên cạnh đó, Thông tư cũng hướng dẫn xác định ngày người nộp tiền phạt đã thực hiện nghĩa vụ nộp tiền phạt như sau:
- Trường hợp nộp tiền phạt bằng tiền mặt trực tiếp: là ngày Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại nơi KBNN mở tài khoản hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ bưu chính công ích hoặc người có thẩm quyền thu tiền phạt xác nhận trên chứng từ thu, nộp tiền phạt;
- Trường hợp nộp tiền phạt bằng hình thức chuyển khoản: là ngày người nộp tiền phạt nhận được thông báo giao dịch tiếp nhận khoản tiền nộp phạt thành công.
Xem chi tiết tại Thông tư 18/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 05/5/2023, thay thế Thông tư 153/2013/TT-BTC và Thông tư 105/2014/TT-BTC .
Văn bản tiếng việt
1. Thông tư này hướng dẫn về:
a) Thủ tục thu, nộp tiền phạt vi phạm hành chính và tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính; cách tính và thực hiện bù trừ số tiền nộp phạt chênh lệch (nếu có) trong trường hợp có quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc ban hành quyết định mới trong xử phạt vi phạm hành chính;
b) Biên lai thu tiền phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 21 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (sau đây gọi là biên lai thu tiền phạt), nội dung, hình thức biên lai thu tiền phạt, tổ chức in, phát hành, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phạt;
c) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng chức năng thực hiện nhiệm vụ xử phạt vi phạm hành chính (sau đây gọi là lực lượng xử phạt), trừ các lực lượng có chức năng chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả.
2. Nội dung, hình thức và việc quản lý, sử dụng các chứng từ thu tiền phạt khác thực hiện theo quy định tại Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 72/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (sau đây gọi là Thông tư số 328/2016/TT-BTC).
1. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm hành chính.
2. Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
3. Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế.
4. Cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính.
5. Cơ quan, đơn vị, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp tiền phạt, biên lai thu tiền phạt và quản lý, sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của các lực lượng xử phạt.
1. This Circular provides guidance on:
a) Procedures for collection and payment of fines and interest on late payment of fines; methods for calculation and handling of differences between fines (if any) that may be applied upon receipt of decisions on rectification, revision, cancellation or replacement of existing administrative penalty decisions;
b) Receipts for fines pursuant to point a and point b of clause 2 of Article 21 in the Government's Decree No. 118/2021/ND-CP dated December 23, 2021, elaborating on certain articles and measures for enforcement of the Law on Handling of Administrative Violations (hereinafter referred to as receipt(s)), content and form of receipts, organization of receipt printing, publication, management and utilization activities;
c) Estimation, management, utilization and final accounting of state budget expenditures used for funding activities of administrative penalty law enforcers (hereinafter referred to as enforcers), except those having competence in prevention and control of smuggling, trade frauds and counterfeits.
2. Content, form, management and utilization of other types of receipts that are as defined in the Circular No. 328/2016/TT-BTC dated December 26, 2016 of the Minister of Finance, providing guidance on collection and management of items of state budget revenue via the State Treasury, that is amended and supplemented as per the Circular No. 72/2021/TT-BTC dated August 17, 2021 of the Minister of Finance (hereinafter referred to as Circular No. 328/2016/TT-BTC).
Article 2. Subjects of application
1. Administratively sanctioned entities and persons.
2. Persons having jurisdiction to impose administrative penalties.
3. State Treasury and tax authorities.
4. Units and affiliates assigned administrative sanctioning tasks.
5. Other entities, persons, units and affiliates involved in collection and payment of fines; receipts; management and utilization of state budget expenditures used for funding activities of administrative penalty law enforcers.