Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm và Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội ban hành
Số hiệu: | 15/2023/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Lê Văn Thanh |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2024 |
Ngày công báo: | 19/01/2024 | Số công báo: | Từ số 91 đến số 92 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Bảo hiểm | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điểm mới về thông báo về tìm kiếm việc làm khi hưởng trợ cấp thất nghiệp
Ngày 29/12/2023, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm 2013 và một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm 2013 về bảo hiểm thất nghiệp.
Theo đó, sửa đổi quy định về thông báo về việc tìm kiếm việc làm, đơn cử như:
Trường hợp không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm
Theo đó, người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không phải trực tiếp thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm nếu thời gian thông báo về việc tìm kiếm việc làm nằm trong khoảng thời gian mà người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
- Nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở lên; (Điểm mới so với quy định hiện hành)
- Ốm đau có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
- Nghỉ hưởng chế độ thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền.
Riêng đối với trường hợp nam giới có vợ chết sau khi sinh con mà phải trực tiếp nuôi dưỡng con thì giấy tờ xác nhận là giấy khai sinh của con và giấy chứng tử của mẹ; (Điểm mới so với quy định hiện hành)
- Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
- Bị hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Cha, mẹ, vợ/chồng, con của người lao động chết; người lao động hoặc con của người lao động kết hôn có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Đang tham gia khóa học nghề theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và có xác nhận của cơ sở đào tạo nghề nghiệp; (Điểm mới so với quy định hiện hành)
- Thực hiện hợp đồng lao động xác định thời hạn dưới 03 tháng; (Điểm mới so với quy định hiện hành)
- Đi cai nghiện tự nguyện có xác nhận của cơ sở cai nghiện hoặc xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; (Điểm mới so với quy định hiện hành)
- Chuyển nơi hưởng trợ cấp theo khoản 5 Điều 10 Thông tư 28/2015/TTBLĐTBXH . (Điểm mới so với quy định hiện hành)
Người lao động phải thông tin cho trung tâm dịch vụ việc làm (thông qua điện thoại, thư điện tử, fax, ...) về lý do không phải trực tiếp đến thông báo và trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cuối cùng của thời hạn thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm theo quy định, đồng thời gửi thư bảo đảm hoặc ủy quyền cho người khác nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ nêu trên chứng minh thuộc trường hợp không phải thông báo trực tiếp đến trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ trường hợp nam từ đủ 60 tuổi trở lên, nữ từ đủ 55 tuổi trở lên.
Trường hợp gửi theo đường bưu điện thì ngày được coi là đã gửi thông báo là ngày gửi ghi trên dấu bưu điện.
Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm…….............
Họ và tên: …………………………….. sinh ngày ...... /……./…………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: …………...…………………………….
Cấp ngày…. tháng…. năm…… Nơi cấp ....................................................................
Số sổ BHXH: ………………………………………………………………………………...
Số điện thoại:……………..……..… Địa chỉ email (nếu có)……..…….………………....
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (1): ……………………….
Tình trạng sức khỏe :……………………………………………………………….............
Chiều cao (cm): ……………………….. Cân nặng (kg): ………………………...............
Trình độ giáo dục phổ thông: …..……….…………………………….…………………….
Ngoại ngữ:……………………………. Trình độ:……………………………………………
Tin học: …………………….……….... Trình độ:……...…………………………..............
Trình độ đào tạo:
Số TT |
Chuyên ngành đào tạo |
Trình độ đào tạo (2) |
1 |
|
|
2 |
|
|
…. |
|
|
Trình độ kỹ năng nghề (nếu có)……………………………………………………..
Khả năng nổi trội của bản thân:……………………………………………………...
………………………………………………………………..……….……………..
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
I. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Số TT |
Tên đơn vị đã làm việc |
Thời gian làm việc |
Vị trí công việc đã làm |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
….. |
|
|
|
Mức lương (trước lần thất nghiệp gần nhất):………………………………………
Lý do thất nghiệp gần nhất:…………………………………………………………
II. TÌNH TRẠNG TÌM KIẾM VIỆC LÀM HIỆN NAY
Đã liên hệ tìm việc làm ở đơn vị nào (từ lần thất nghiệp gần nhất đến nay):………
……………………………………………………………………………………….
III. NHU CẦU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
1. Tư vấn
Chính sách, pháp luật về lao động việc làm □ Việc làm □
Bảo hiểm thất nghiệp □ Khác □
2. Giới thiệu việc làm
Vị trí công việc:.............................................. ……………………………………..…
Mức lương thấp nhất: ..................................... …………………………………….…
Điều kiện làm việc:…………………………………………………………………….…
Địa điểm làm việc: ........................................ ………………………………………… Khác:……………………………………………………………………………………….
Loại hình đơn vị: Nhà nước □; Ngoài nhà nước □; Có vốn đầu tư nước ngoài □
|
………, ngày...... tháng...... năm ........... |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Công nhân kỹ thuật không có chứng chỉ nghề, chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 03 tháng, sơ cấp từ 03 tháng đến dưới 12 tháng, trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên.
Mẫu số 02: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Bản lưu) Kính gửi (1): ............................................................... Trung tâm Dịch vụ việc ........................................ làm trân trọng giới thiệu: Ông/bà: .........................................................sinh ngày …… / …… /……… Số định danh cá nhân/CMND:.......................................................................... cấp ngày … tháng … năm …… Nơi cấp.......................................................... Số sổ BHXH: .................................................................................................... Điện thoại:……………………email (nếu có) ................................................. Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú): ............................. .......................................................................................................................... Trình độ giáo dục phổ thông:............................................................................ Trình độ chuyên môn kỹ thuật:......................................................................... Kinh nghiệm làm việc:...................................................................................... Vị trí dự tuyển:.................................................................................................. Đến Quý đơn vị để liên hệ, dự tuyển lao động. Phiếu giới thiệu việc làm có giá trị hết ngày ……/……/………
Ghi chú: (1) Tên đơn vị mà Trung tâm Dịch vụ việc làm giới thiệu cho người lao động |
PHIẾU GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Kính gửi (1): ............................................................... Trung tâm Dịch vụ việc ........................................ làm trân trọng giới thiệu: Ông/bà: .........................................................sinh ngày …… / …… /……… Số định danh cá nhân/CMND:.......................................................................... cấp ngày … tháng … năm …… Nơi cấp.......................................................... Số sổ BHXH: .................................................................................................... Điện thoại:……………………email (nếu có) ................................................. Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú): ............................. .......................................................................................................................... Trình độ giáo dục phổ thông:............................................................................ Trình độ chuyên môn kỹ thuật:......................................................................... Kinh nghiệm làm việc:...................................................................................... Vị trí dự tuyển:.................................................................................................. Đến Quý đơn vị để liên hệ, dự tuyển lao động. Phiếu giới thiệu việc làm có giá trị hết ngày ……/……/………
Ghi chú: (1) Tên đơn vị mà Trung tâm Dịch vụ việc làm giới thiệu cho người lao động |
Mẫu số 03: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………................
Tên tôi là:.………………..…..…. sinh ngày ...... /……./……………………...
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày…… tháng…. năm….… Nơi cấp:……………..……………………………….
Số sổ BHXH: …………………………………..…………………………………..
Số điện thoại:………….……..…Địa chỉ email (nếu có)……………...….……..
Số tài khoản (ATM nếu có)……….….… tại ngân hàng:………………………...
Trình độ đào tạo:…………………………………………………………………….
Ngành nghề đào tạo:………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (1):………………..
………..………..………………………………………………………………………
Ngày …../……/……, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc với (tên đơn vị) ............................................................................................................. tại địa chỉ: .....................................................................................................................
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:…………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:…………………………………………….…
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp................................tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện hoặc qua thẻ ATM): ………………...………………….…………………………….…………….
Kèm theo Đề nghị này là (2)............................................................................ và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
.........., ngày ....... tháng ..... năm …….. |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ.
Mẫu số 05: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
............., ngày ...... tháng .... năm ....... |
Về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông/bà…..…………….; Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp thất nghiệp đối với:
Ông/bà ........................................................... Sinh ngày ......... / ........./……….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm….….nơi cấp:……………..………………………………
Số sổ BHXH…………........................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú) (1):……..…………
Số tài khoản ATM (nếu có)……….….… tại ngân hàng:……………………...
Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp để giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp: ........................tháng.
Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng:……………………. đồng
(Số tiền bằng chữ: ....................................................................................đồng)
Số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp:……….……………… . tháng.
Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp (2): .......................................................................
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày…/.…/.… đến ngày…./…/..…
Số tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp chưa giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu (nếu có): ...................tháng
Điều 2. Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, ông/bà có trách nhiệm tích cực tìm kiếm việc làm và thực hiện việc thông báo hằng tháng với Trung tâm Dịch vụ việc làm về việc tìm kiếm việc làm theo quy định. Ngày thông báo về việc tìm kiếm việc làm thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ...........................; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm.................................. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Ghi rõ nơi nhận trợ cấp thất nghiệp là bảo hiểm xã hội cấp huyện.
PHỤ LỤC
THÔNG TIN VỀ VIỆC THÔNG BÁO TÌM KIẾM VIỆC LÀM HẰNG THÁNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số ........................... ngày....../....../.......)
Trung tâm Dịch vụ việc làm......................thông báo cho ông/bà ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, cụ thể như sau:
STT |
Ngày, tháng thông báo |
Thông tin về việc thông báo tìm kiếm việc làm hàng tháng |
Xác nhận của TT GTVL (Chữ ký của cán bộ tiếp nhận thông báo) |
Ghi chú |
|
Đã thông báo |
Chưa thông báo |
||||
1 |
……/……./…… |
|
|
|
|
2 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
3 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
4 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
5 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
6 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
7 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
8 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
9 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
10 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
11 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
12 |
....../......./…. đến ngày…./…./… |
|
|
|
|
Ghi chú:
Khi đến Trung tâm Dịch vụ việc làm để thông báo tìm kiếm việc làm ông (bà) phải mang theo căn cước công dân/chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác có dán ảnh (giấy phép lái xe, thẻ đảng viên, hộ chiếu,…) và bản thông tin này để cán bộ Trung tâm xác nhận về việc thông báo tìm kiếm việc làm của ông/bà.
Mẫu số 06: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............................. |
................, ngày ...... tháng .... năm ....... |
Về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./….. của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch việc làm………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp kể từ ngày…./…/…..(1) đối với:
Ông/bà ........................................................... sinh ngày ......... / ........./……….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm….… Nơi cấp:……………..…………………………….
Số sổ BHXH…………........................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):..…………………..
……………………………………………………………………………………….
Tổng số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp: ................................................tháng.
Tổng số tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp:............................................tháng.
Lý do tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp: ông/bà không thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm tháng ……………….. theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………..; Giám đốc Trung tâm Dịch việc làm…………………. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Ngày tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày đầu tiên của tháng bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
Mẫu số 07: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
.............., ngày ...... tháng .... năm....... |
Về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ .....................
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số ………………. ngày …./…./….. của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với:
Ông/bà ........................................................... sinh ngày ......... / ........./……….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi cấp……………..………………………………
Số sổ BHXH…………........................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):..…………………..
…………………………………………………………………………………….....
Tổng số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp:……..….. tháng.
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày……../………/…………….…
Được tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày (1) …………/……./…...….
Lý do: ông/bà đã tiếp tục thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm tháng
…………………theo quy định.
Số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp còn lại:.................tháng
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố…….………..; Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………. và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Ngày tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp là ngày đầu tiên của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo
Mẫu số 08: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ KHÔNG HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm .............................................................
Tên tôi là: ..........................................................Sinh ngày ........../......../………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp……………..……………………………….
Số sổ BHXH…………........................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):..…………………..
…………………………………………………………………………………….....
Tôi đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày............../........./......... nhưng hiện nay, tôi không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp vì:
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Do đó, tôi đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Tôi xin trân trọng cám ơn./.
|
.........., ngày ....... tháng ..... năm ……. |
Mẫu số 10: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm …………………………………
Tên tôi là: ................................................. sinh ngày…......./…..…/…………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp……………..……………………………….
Số sổ BHXH:……...............................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):………………….
..……………………………………………………………………………………...
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ............. ngày ........../........../............ của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.........................................
Tổng số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp:……………...…………tháng
Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ................tháng
Nhưng vì lý do:
…………………………………………………………………………….…………
……………………………………………………………………………………….
tôi đề nghị quý Trung tâm chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố............................để tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định./.
|
.........., ngày ....... tháng ..... năm …….. |
Mẫu số 12: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Kính gửi: BHXH tỉnh/thành phố ……………………………
Theo Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày….. /..../ … của ông/bà………………...., Trung tâm Dịch vụ việc làm đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố chấm dứt thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp của:
Ông/bà:....................................... sinh ngày…………..../…….……/…..…….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp……………..……………………………….
Số sổ BHXH…………......................................................................................
Được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số........................ ngày ....../...../..... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố............................... và hiện nay đã thực hiện chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh/thành phố……………...……...
Số tháng còn lại chưa nhận trợ cấp thất nghiệp là:………… tháng với mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng là:…………… đồng.
Cảm ơn sự hợp tác của quý Cơ quan./.
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 13: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Kính gửi: BHXH tỉnh/thành phố (1)……………………………
Theo Giấy giới thiệu về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của Trung tâm Dịch vụ việc làm ………..………….… ngày…….. /…..…/.…..… Đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành cho:
Ông/bà:.....................………………… sinh ngày………../………/……….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày… tháng…. năm.…. Nơi cấp……………..…………………………………..
Số sổ BHXH….. …….......................................................................................
Đang được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số........................ ngày ....../...../..... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố.................................(có bản chụp quyết định kèm theo).
Số tháng còn lại chưa nhận trợ cấp thất nghiệp:………… tháng với mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng là:………….. đồng.
Cảm ơn sự hợp tác của quý Cơ quan./.
|
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………...……. (nơi người lao động chuyển đến)
Mẫu số 16: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ:…….
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ………………….............................
Tên tôi là: ...................................sinh ngày ............. / ............ /………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi cấp……………..……………………………….
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):………………….
..……………………………………………………………………………………...
Số điện thoại :......................................................................................................
Theo Quyết định số..........… ngày........./......../......... tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp...................tháng, kể từ ngày......./....../..... đến ngày….../......../...... tại tỉnh/thành phố.....................................
Tôi thông báo kết quả tìm kiếm việc làm theo quy định, cụ thể như sau:
(1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
……………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
(2) Đơn vị thứ hai (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
………..……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
(…) Tên đơn vị thứ (…): (Tên đơn vị, địa chỉ, người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Tình trạng việc làm hiện nay:
□ Không có việc làm
□ Có việc làm nhưng chưa giao kết HĐLĐ/HĐLV (ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm) ……………………....................................................................
............................…………………………………………………………………….
Tình trạng khác (ốm đau, thai sản,…..)……………………………………….
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………., ngày….. tháng…. năm…… |
Mẫu số 22: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
........, ngày ...... tháng .... năm ....... |
Về việc không được hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề
Kính gửi: Ông/bà…………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi cấp……………..………………….…………....
Số sổ BHXH………........................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):..…………..……
……………………………………………………………………………………….
Ngày......./......./......., Trung tâm Dịch vụ việc làm nhận được hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề của ông/bà.
Căn cứ quy định của pháp luật về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề, Trung tâm Dịch vụ việc làm thông báo trường hợp của ông/bà không được hưởng trợ cấp thất nghiệp/hỗ trợ học nghề, lý do:
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................../.
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 23: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm ……………………………………
Tên tôi là:…………………………. sinh ngày:……………………………..
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi cấp……………………………………………...
Số sổ BHXH :………......................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):..………………..
……………………………………………………………………………………….
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số................... ngày ......../......./........ của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ........................................................................
Tổng số tháng tôi đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ........... tháng
Nhưng vì lý do (1)............................................................................................
………………………………………………………………………………………. nên tôi gửi thông báo này (kèm theo bản sao giấy tờ có liên quan).
Trường hợp người lao động chưa có bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc (2).
Đề nghị quý Trung tâm xem xét, thực hiện các thủ tục về chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tương ứng với số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà tôi chưa nhận tiền tại cơ quan bảo hiểm xã hội./.
|
……, ngày … tháng … năm …… |
Ghi chú :
(1) Có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hằng tháng; đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.
(2) Người lao động phải cam kết thể hiện rõ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, lý do chưa có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc và sẽ nộp bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Mẫu số 24: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ............ |
........, ngày ...... tháng .... năm ....... |
Về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số……….. ngày ……/…./…. của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của ông/bà…………………..….; Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………………...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp kể từ ngày …./.…/….. đối với:
Ông/bà ......................................................sinh ngày .......... / .......... /................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm….. Nơi cấp:……………..………………………………
Số sổ BHXH…………......................................................................................
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):……..…………....
……………………………………………………………………………………….
Lý do chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp: ………………………………
……………………………………………………………………………………….
Tổng số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp là: ...................tháng
Số tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp:.............tháng
Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu (nếu có): ……… tháng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……………………….., Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm …………….và ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 34: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
……, ngày ……. tháng…….năm ……. |
Về việc thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ………..
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số ……………..… ngày ……/.…/…... của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố……………...……………………………;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm…………….…/Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp đối với:
Ông/bà ……………..…… sinh ngày ............... tháng .............năm ................
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp:……………..………………………………
Số sổ BHXH:.....................................................................................................
Tổng số tiền trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số ……….. là: ………đồng
(bằng chữ:…………..………………………………………..…)
Số tiền trợ cấp thất nghiệp bị thu hồi:……………… đồng (bằng chữ ……………………...).
Lý do: ………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Điều 2. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………. và Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………. thực hiện thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp và bảo hiểm y tế đã chi cho ông/bà …………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm………….., Giám đốc Bảo hiểm xã hội và ông/bà …………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 35: Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………..… |
……, ngày ……. tháng…….năm ……. |
Về việc thu hồi tiền hỗ trợ học nghề
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ………..
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH;
Căn cứ………………………………….. (văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
Căn cứ Quyết định số ……………… ngày ….../..…./……. của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố…………… về việc hỗ trợ học nghề;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi tiền hỗ trợ học nghề đối với:
Ông/bà …………..…..…… sinh ngày ............... tháng .............năm .............
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân: ……………………...…….cấp ngày……tháng…….năm…. Nơi cấp:……………..………………………………
Số sổ bảo hiểm xã hội:......................................................................................
Tổng số tiền hỗ trợ học nghề theo Quyết định số …………………………… ngày……/……./……. là:…………………..đồng (bằng chữ:…………..……………)
Số tiền hỗ trợ học nghề bị thu hồi:……………… đồng (bằng chữ ……………………...).
Lý do:…………………………………………………………………………
………….……………………………………………………………………………
Điều 2. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………. và Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………. thực hiện thu hồi tiền hỗ trợ học nghề đã chi cho ông/bà ………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ việc làm……………., Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố………………. và ông/bà …………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 15/2023/TT-BLDTBXH |
Hanoi, December 29, 2023 |
ON AMENDMENTS TO CIRCULAR 20/2015/TT-BLDTBXH DATED JULY 31, 2015 ON GUIDELINES FOR ARTICLE 52 OF THE LAW ON EMPLOYMENT AND DECREE NO. 28/2015/ND-CP DATED MARCH 12, 2015 OF THE GOVERNMENT ON GUIDELINES FOR THE LAW ON EMPLOYMENT IN TERMS OF UNEMPLOYMENT INSURANCE
Pursuant to the Law on employment dated November 16, 2013;
Pursuant to the Government's Decree No. 62/2022/ND-CP dated September 12, 2022, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
Pursuant to Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on guidelines for the Law on employment in terms of unemployment insurance;
Pursuant to Decree No. 61/2020/ND-CP dated May 29, 2020 of the Government on amendments to Decree No. 28/2015/ND-CP;
At the request of the Director of the Department of Employment;
Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs promulgates a Circular on amendments to circular 20/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 on guidelines for Article 52 of the Law on employment and Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on guidelines for the Law on employment in terms of unemployment insurance.
Article 1. Amendments to Circular 20/2015/TT-BLDTBXH dated July 31, 2015 on guidelines for Article 52 of the Law on employment and Decree No. 28/2015/ND-CP dated March 12, 2015 of the Government on guidelines for the Law on employment in terms of unemployment insurance (hereinafter referred to as Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH)
1. Amendments to Article 1:
“This Circular provides guidelines for Article 52 of the Law on employment and the Decree No. 28/2015/ND-CP, Decree No. 61/2020/ND-CP.”
2. Supplementation of Clauses 3 and 4 to Article 4:
“3. If an employee working for an employer which has no legal representative or legal representative’s authorized person wishes to terminate their employment contract to receive unemployment insurance benefits, they shall request the Department of Labor, War Invalids, and Social Affairs or the Provincial Social Security to follow the process at Point h, Clause 2, Article 16 of Decree No. 28/2015/ND-CP, which has been supplemented in Clause 6, Article 1 of Decree No. 61/2020/ND-CP.
4. The social security agency shall confirm the premium rate, payment time, interruption period, and reason for interruption in payment of unemployment insurance premiums.”
3. Amendment to clause 2 Article 8:
“2. Payout months are expressed as calendar months. Each payout month shall be determined from the first date on which the employee starts receiving unemployment benefit as prescribed in Clause 3 Article 50 of the Law on employment to the previous date of the same date of the next month. If the next month does not have a corresponding date, the end date of the payout month is the last day of that month.
Example 4: Mr. Cao Van D is entitled to receive 5-month unemployment benefit; the payout period of Mr. D is from January 1, 2022 to May 31, 2022. Accordingly, Mr. D’s payout months shall be determined as follows:
The first payout month is from January 1, 2022 to January 31, 2022; the second payout month is from February 1, 2022 to February 28, 2022; the third payout month is from March 1, 2022 to March 31, 2022; the fourth payout month is from April 1, 2022 to April 30, 2022; the fifth payout month is from May 1, 2022 to May 31, 2022.”
4. Amendments to Article 9:
“Article 9. Reservation of payment period
1. Reservation of payment period shall be determined as follows:
Total reserved payment period |
= |
Reserved payment period upon availability of remaining payment period (if any) |
+ |
Reserved payment period upon benefit cancellation decision (if any) |
+ |
Reserved payment period upon benefit cutting decision (if any) |
+ |
Reserved payment period upon employee’s failure to receive benefit (if any) |
+ |
Confirmed additional payment period after benefit cutting decision (if employee has payment period of less than 36 months, they will receive the benefit based on their payment period and payout period) (if any) |
a) Reserved payment period upon availability of remaining payment period
If an employee has a payment period of more than 36 months to 144 months, their remaining payment period will be reserved. If an employee has a payment period of more than 144 months, their remaining payment period will not be reserved. The reserved payment period is documented in the decision on unemployment benefit payout.
Example 5: Ms. Nguyen Thi D has a total payment period of 41 months, so if Ms. D meets all the requirements prescribed in Article 49 of the Law on employment and guiding documents, then she is entitled to receive 3-month unemployment benefit (corresponding to 36 months of payment), and her remaining 5-month payment period will be reserved.
Example 6: Ms. Nguyen Thi E has a total payment period of 150 months, so if Ms. D meets all the requirements prescribed in Article 49 of the Law on employment and guiding documents, then she is entitled to receive 12-month unemployment benefit and has no remaining payment period.
b) Reserved payment period upon benefit cancellation decision
If an employee obtains a benefit cancellation decision as prescribed in Clause 3, Article 18 of Decree No. 28/2015/ND-CP, amended in Decree No. 61/2020/ND-CP, their reserved payment period is the payment period stated in the benefit payout decision.
Example 7: Mr. Pham Van E has a payment period of 40 months, so he is entitled to receive 3-month unemployment benefit and his remaining 4-month payment period will be reserved. Mr. E failed to receive the decision on unemployment benefit payout on the date specified in the appointment note without any explanation to the employment service center, so he obtained a benefit cancellation decision. Thus, Mr. E’s remaining payment period is 40 months.
c) Reserved payment period upon benefit cutting decision
If an employee obtains a benefit cutting decision but is eligible for reservation of payment period as prescribed in clause 5 Article 21 of Decree No. 28/2015/ND-CP (amended in Decree No. 61/2020/ND-CP), their reserved payment period is the remaining payment period. The reserved payment period is documented in the benefit cutting decision.
If an employee who has received unemployment benefit has a job under an employment contract with a public-sector entity or another entity and has notified the employment service center, but they has not obtained a copy of such employment contract, they must make a commitment stating the effective date of employment contract and reason for unavailability of the copy, and submit such copy within 3 working days of receiving that employment contract.
Example 8: Mr. Nguyen Van G has a payment period of 17 months and he is entitled to receive 3-month unemployment benefit. Mr. G received the first month’s payout and notified the employment service center about having a job in that month. So Mr. G’s reserved payment period is 5 months (1-month benefit corresponds to 12-month payment period).
Example 9: Mr. Nguyen Van H has a payment period of 52 months, so he is entitled to receive 4-month unemployment benefit from April 2, 2022 to August 1, 2022 and his remaining 4-month payment period will be reserved. After the first payout month, Mr. H did not make a job seeking notice, so he obtained a benefit suspension decision from May 2, 2022. However, from July 4, 2022, Mr. H notified that he had a job from July 2, 2022, so he obtains a benefit cutting decision. So, Mr. H received payouts in 2 months (the first and fourth payout month), has payouts suspended in 2 months (the second and third month), so Mr. H’s reserved payment period stated in the benefit cutting decision is 0 month (excluding reserved 4-month payment period specified in the benefit payout decision).
Example 10: Mr. Nguyen Van K has a payment period of 60 months; he is entitled to receive 5-month unemployment benefit from January 18, 2022 to June 17, 2022; he obtains a benefit suspension decision from March 18, 2022. However, on March 25, 2022, Mr. K notified that he had a job from March 11, 2022, thus, Mr. K obtains a benefit cutting decision from March 11, 2022 and his reserved payment period is 0 month (because Mr. K did not notify that he has a job within the time limit prescribed in Clause 9, Article 1 of Decree No. 61/2020/ND-CP).
d) Reserved payment period upon employee’s failure to receive benefit
If an employee fails to receive benefit and notify the social security agency in writing within 3 months after the deadline for benefit receipt as stated in the benefit payout decision, their reserved payment period corresponds to their payout period that they has not received. The reserved payment period is documented in the reserved payment period decision.
Example 11: Ms. Nguyen Thi L has a payment period of 12 months and he is entitled to receive 3-month unemployment benefit. Ms. L receive the first month’s payout. However, within 3 months after the deadline for benefit receipt, Ms. L still fails to receive her second-month and third month’s payouts. So Mr. L’s received payout for 1 month (corresponding to 12-month payment period), her reserved payment period is 0 month.
Example 12: Mr. Nguyen Van M has a payment period of 18 months and he is entitled to receive 3-month unemployment benefit. Mr. M has not received the first month’s payout; after that, Mr. M failed to make a job seeking notice, so his benefit payout is suspended from the second month to the end of the payout period. Within 3 months after the deadline for benefit receipt, Mr. M sill fails to receive the benefit. So Mr. M’s reserved payment period is 12 months (corresponding to 1-month benefit that he fails to receive).
Example 13: Ms. Nguyen Thi N has a payment period of 29 months, and he is entitled to receive 3-month unemployment benefit. Ms. N received the first month’s payout, her second-month benefit payout was suspended, and she received the third month’s payout. However, within 3 months after the deadline for benefit receipt, Ms. L still fails to receive her third month’s payout. So Mr. L’s received payout for 1 month and had 1 month payout suspended (corresponding to 24-month payment period), her reserved payment period is 5 months.
Example 13a: Mr. Pham Van N has a payment period of 15 months and he is entitled to receive 3-month unemployment benefit. Mr. N received the first month’s payout, made the job seeking notice for the second month, but he failed to receive the benefit for the second month. His benefit payout for the third month was suspended. However, within 3 months after the deadline for benefit receipt, Mr. N still fails to receive his second month’s payout. So Mr. N received benefit payout for 1 month (corresponding to 12-month payment period), his reserved payment period is 3 months.
dd) Reserved payment period when an employee’s additional payment period is confirmed by the social security agency after the benefit cutting decision.
- If an employee has a payment period of at least 36 months for benefit payout, their additional payment period that is confirmed by the social security agency can be reserved if they meet the required conditions.
Example 13b: Mr. Nguyen Van P has a payment period of 42 months, so he is entitled to receive 3-month unemployment benefit and his remaining 6-month payment period will be reserved. After Mr. P obtains a benefit cutting decision, his additional 8-month payment period is confirmed by the social security agency, this 8-month payment period will be reserved if they meet the required conditions.
- If an employee has a payment period of less than 36 months for benefit payout, their additional payment period that is confirmed by the social security agency will be reserved following the rules below:
Number of additional payment months confirmed for reservation |
= |
Number of payment months for benefit payout |
+ |
Number of additional payment months confirmed |
- |
Number of payment months equivalent to payout months |
- |
Number of payment months equivalent to non-payout months upon benefit suspension decision |
Example 13c: Mr. Nguyen Van Q has a payment period of 42 months, so he is entitled to receive 3-month unemployment benefit and received 3-month payouts in full. After he obtained a benefit cutting decision, Mr. Q’s additional 7-month payment period is confirmed by the social security agency. So, Mr. Q received 3-month payouts, corresponding to 36-month payment. In fact, Mr. Q has total 20-month payment period, thus his additional payment period that is confirmed will not be reserved.
Example 13d: Mr. Nguyen Van R has a payment period of 25 months, so he is entitled to receive 3-month unemployment benefit and received 3-month payouts in full. After he obtained a benefit cutting decision, Mr. R’s additional 15-month payment period is confirmed by the social security agency. So, Mr. R received 3-month payouts, corresponding to 36-month payment. In fact, Mr. Q has total 40-month payment period, thus his remaining payment period is 4 months.
Example 13dd: Mr. Nguyen Van S has a payment period of 16 months and he is entitled to receive 3-month unemployment benefit. Mr. S received 1-month payout and then he got a job, he then obtained a benefit cutting decision and his 4-month payment period is reserved. After he obtained a benefit cutting decision, his additional 12-month payment period is confirmed by the social security agency. So, Mr. S received 1-month payout, corresponding to 12-month payment. In fact, Mr. S has total 28-month payment period, thus his remaining payment period is 12 months (excluding reserved 4-month payment period stated in the benefit cutting decision).
Example 13e: Mr. Nguyen Van T has a payment period of 16 months and he is entitled to receive 3-month unemployment benefit. Mr. S received 2-month payout and then he got a job, he then obtained a benefit cutting decision and his reserved payment period is 0 month. After he obtained a benefit cutting decision, his additional 12-month payment period is confirmed by the social security agency. So, his total payment period is 28 months, Mr. R received 2-month payouts, corresponding to 24-month payment. Thus his reserved payment period is 4 months.
Example 13g: Ms. Bui Van V has a payment period of 29 months, and she is entitled to receive 3-month unemployment benefit. Ms. V received first month’s payout and third month’s payout; her second month’s payout was suspended since she failed to make a required job seeking notice. After she obtained a benefit cutting decision, her additional 8-month payment period is confirmed by the social security agency. So, Ms. V received 3-month payouts, corresponding to 36-month payment. In fact, Mr. Q has total 37-month payment period, thus her remaining payment period is 1 month.
2. For the cases in Points b, c, d, Clause 1 of this Article, the reserved payment period does not include the number of remaining payment months as stated in the benefit payout decision that has been reserved by the social security agency.
3. The social security agency shall, based on decisions related to benefit payout and confirmation of additional payment period, reserve the payment period into the social security book of the employee in line with guidance of Vietnam Social Security.”
5. Amendments to clause 3 and clause 5 Article 10:
“3. The employee who has received unemployment benefit is exempted from making a monthly job seeking notice in person if they falls under one of the following cases during that required time:
a) The male employee reaches 60 years of age or older, the female employee reaches 55 years of age or older;
b) The employee suffers from sickness certified by a competent health facility;
c) The employee has taken parental leave certified by a competent health facility. A male employee whose wife died in childbirth and is now the child’s primary caregiver, certified by the child’s birth certificate and the wife’s death certificate;
d) The employee meets with an accident certified by the traffic police or a competent health facility;
dd) The employee suffers from fire, flood, earthquake, tsunami, hostility or epidemic disease certified by the President of the People’s Committee of commune, ward, or town (hereinafter referred to as commune);
e) The employee’s parent, spouse or child dies; the employee or their child gets married certified by the People’s Committee of commune;
g) The employee has attended a vocational course under a decision of the Director of the Department of Labor, War Invalids, and Social Affairs and certified by the vocational training facility;
h) The employee has executed a fixed-term employment contract of less than 3 months;
i) Undergo voluntary detoxification with confirmation from the detoxification facility or the President of the People's Committee of commune;
k) The employee changes the location to receive benefits as prescribed in Clause 5 of this Article.
The employee must notify the employment service center (via phone, email, fax, etc.) of their reason for exemption from making job seeking notice within 3 days after the required deadline, and send a registered mail or authorize another person to submit an original or copy of one the above-mentioned documents, except for the case in point a of this clause. If the document is sent by post, the date of postmark is considered as the sending date.
5. An employee shall make job seeking notices in case of relocation of the employment service center that pay out their benefits (hereinafter referred to as benefit payout center) as follows:
If the date of job seeking notice is within 15 days after receiving the relocation dossier but before the employee submits the relocation dossier to the new benefit payout center, the employee is not required to make a monthly job seeking notice with the old beneefit payout center. The employee must make monthly job seeking notices with the new benefit payout center as prescribed in clause 3 of this Article.
If the date of job seeking notice is more than 15 days after receiving the relocation dossier, the employee must make a monthly job seeking notice as prescribed in clause 1 of this Article.
If the employee has received the relocation dossier but they has not submitted it to the new benefit payout center and they no longer need to relocate benefit payout center, they shall make monthly job seeking notices as prescribed in clause 1 of this Article with the old benefit payout center.
If the date of job seeking notice is within 15 days after receiving the relocation dossier but after the employee submits the relocation dossier to the new benefit payout center, the employee must make a monthly job seeking notice in person as prescribed in clause 1 of this Article with the new benefit payout center.
Example 14: Mr. Nguyen Van X has received unemployment benefits in Hanoi and wished to relocate his benefit payout center to Ca Mau. On May 10, 2022, Mr. X received the relocation dossier; on May 19, 2022, Mr. X submitted the relocation dossier to Ca Mau employment service center. The date of job seeking notice during the payout month over which Mr. X has applied for relocation of benefit payout center is May 11 through 13, 2022 (less than 15 days after Mr. X received the relocation dossier). So, Mr. X is not required to make a monthly job seeking notice.
Example 15: Mr. Dinh Van X has received unemployment benefits in Hai Duong and wishes to relocate his benefit payout center to Vinh Long. On May 10, 2022, Mr. X received the relocation dossier; on May 19, 2022, Mr. X submitted the relocation dossier to Vinh Long employment service center. The date of job seeking notice during the payout month over which Mr. X has applied for relocation of benefit payout center is May 20 through 24, 2022 (15 days after Mr. X received the relocation dossier). So, Mr. X has to make a monthly job seeking notice with Vinh Long employment service center from May 20 through 24, 2022 as prescribed.
Example 15a: Ms. Nguyen Thi Y has received unemployment benefits in Bac Ninh and wished to relocate her benefit payout center to Bac Lieu. On May 4, 2022, Ms. Y received the relocation dossier, then she submitted the relocation dossier to Bac Lieu employment service center. The date of job seeking notice during the payout month over which Mr. Y has applied for relocation of benefit payout center is May 25 through 27, 2022 (more than 15 days after Mr. X received the relocation dossier). So, Ms. Y has to make monthly job seeking notices with Bac Lieu employment service center from May 25 through 27, 2022 as prescribed.”
6. Amendments to Clause 4, Article 12 and supplementation of Clause 7, Clause 8, Clause 9 to Article 12 as follows:
“4. As for applications for vocational training support as prescribed in clause 3 Article 24 of Decree No. 28/2015/ND-CP (amended in Decree No. 61/2020/ND-CP), within 3 months from the appointment date, if the employee fails to receive the social insurance book at the employment service center within 3 days after the end of the above-mentioned 3-month period, the employment service center shall transfer the social insurance book of the employee to the social security agency of province for management
7. Within 20 working days of receiving a complete application for vocational training support, the employment service center shall submit to the Director of the Department of Labor, War Invalids, and Social Affairs a decision on vocational training support when the employee meets all conditions for vocational training support according to regulations.
Example 17a: Ms. Nguyen Thi Q received unemployment benefits from March 4, 2022 to June 3, 2022. On April 4, 2022, Ms. Q submitted an application for vocational training support. On April 6, 2022, Ms. Q had a job. Thus, Ms. Q found a job within 15 days from the date of submitting the application for vocational training support, so she did not meet the conditions for vocational training support as prescribed in Clause 1, Article 55 of the Law on employment.
Example 17b: Ms. Nguyen Thi S received unemployment benefits from April 5, 2022 to July 4, 2022. On May 6, 2022, Ms. Q submitted an application for vocational training support in Province A and by May 22, 2022, Ms. S had not found a job. So she met the conditions for vocational training support as prescribed in Clause 1, Article 55 of the Law on Employment, thus from May 23, 2022 to June 3, 2022, the employment service center must request the Director of the Department of Labor, War Invalids, and Social Affairs of province A to issue a decision on vocational training support to Ms. S.”
8. In case an employee wishes to participate in a vocational training course being conducted by a vocational training facility, they may still receive vocational training support if the start time of the vocational training course to the time of issuance of the decision on vocational training support does not exceed 1 month and the vocational training facility ensures to make up for knowledge from the period before the issuance date of the decision on vocational training support. The time when an employee is eligible for vocational training support is the first day of the vocational training course, the ending time is the last day of the vocational training support period as prescribed in Article 56 of the Law on employment.
Example 17c: On March 7, 2022, Mr. Bui Minh T applied for vocational training support in civil electricity with a training period of 9 months at vocational training facility X; this vocational training course has started from March 1, 2022 to November 30, 2022. Mr. T meets the conditions for vocational training support in Article 55 of the Law on employment. On March 24, 2022, the Director of the Department of Labor, War Invalids, and Social Affairs issued a decision on vocational training support to Mr. T with a vocational training support period of 6 months from March 1, 2022 to the end of August 31, 2022.”
9. In case an employee is receiving unemployment benefits at the employment service center where the benefit payout decision is issued and applies for vocational training support with another employment service center, the latter employment service center shall send a copy of the decision on vocational training support to the former employment service center.
In case an employee relocated their benefit payout center, and then they apply for vocational training support with another employment service center, the latter employment service center shall send a copy of the decision on vocational training support to the employment service center that issued the benefit payout decision, and send another copy of the decision on vocational training support to the employment service center that has paid out the benefits.”
7. Amendments and issuance of Forms No. 01, 02, 03, 05, 06, 07, 08, 10, 12, 13, 16, 22, 23, 24, 34 and 35 of Circular No. 28/2015 /TT-BLDTBXH.
8. Annulment of Clause 2 Article 10 of Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH.
9. Annulment of Clause 1, Article 12 and paragraph "The decision on cancellation of vocational training support shall be sent by the employment service center as follows: 1 copy to the social security of province to not pay the support amount to vocational training facility; 1 copy to the vocational training facility to not provide vocational course for the employee; and 1 copy to the employee. The decision on the cancellation the decision on vocational training support shall use the form No. 20 issued herewith” in Clause 2, Article 12 of Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH.
10. Annulment of Forms No. 04, 09, 17, 18, 19, 20 of Circular No. 28/2015/TT-BLDTBXH.
1. This Circular comes into force as of February 15, 2024.
2. Forms of documents that are part of documents for carrying out administrative procedures that have been received before the effective date of this Circular but have not yet been resolved will keep complying with Circular No. 28/2015. /TT-BLDTBXH.
3. Director of the Department of Employment, heads of regulatory agencies under the Ministry of Labor, War Invalids, and Social Affairs and relevant agencies, organizations and individuals shall implement this Circular.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to Ministry of Labor, War Invalids, and Social Affairs for consideration./.
|
PP. MINISTER |