Chương I Thông tư 11/2014/TT-BNV: Những quy định chung
Số hiệu: | 11/2014/TT-BNV | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ | Người ký: | Trần Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 09/10/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/12/2014 |
Ngày công báo: | 19/11/2014 | Số công báo: | Từ số 991 đến số 992 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/08/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thay đổi mã số ngạch ngành hành chính
Bộ Nội vụ vừa ban hành Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
Theo đó, bãi bỏ các ngạch và mã số ngạch sau tại Quyết định 78/2004/QĐ-BNV:
- Kỹ thuật viên đánh máy (mã số ngạch 01.005);
- Nhân viên đánh máy (mã số 01.006); Nhân viên kỹ thuật (mã số ngạch 01.007);
- Nhân viên văn thư (mã số ngạch 01.008);
- Nhân viên phục vụ (mã số ngạch 01.009);
- Lái xe cơ quan (mã số ngạch 01.010);
- Nhân viên bảo vệ (mã số ngạch 01.011).
Đối với công chức hiện đang giữ các ngạch nêu trên được chuyển sang ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005) quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
Thông tư 11 có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2014 và bãi bỏ Quyết định 414/TCCP-VC.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Chuyên viên cao cấp |
Mã số ngạch: |
01.001 |
2. Chuyên viên chính |
Mã số ngạch: |
01.002 |
3. Chuyên viên |
Mã số ngạch: |
01.003 |
4. Cán sự |
Mã số ngạch: |
01.004 |
5. Nhân viên |
Mã số ngạch: |
01.005 |
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
c) Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
d) Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
đ) Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
This Circular prescribes titles, codes of levels, authority, responsibilities and professional standards for levels of civil servants specialized in administrative management.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to officials and civil servants specialized in administrative management that work within agencies and organizations of the Communist Party of Vietnam and the State and socio-political organizations at the central, provincial and district level, and public service delivery units (hereinafter referred to as administrative agencies and entities).
Article 3. Titles and codes of levels of administrative civil servants, including:
1. Senior specialist |
Level code: |
01.001 |
2. Principal specialist |
Level code: |
01.002 |
3. Specialist |
Level code: |
01.003 |
4. Technical expert |
Level code: |
01.004 |
5. Staff member |
Level code: |
01.005 |
Article 4. General standards of professional conduct
a) Show great political courage and determination towards Marxism-Leninism, Ho Chi Minh's ideology, firmly grasp the guidelines and policies of the Communist Party; prove loyalty to the Fatherland and the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam; protect the interests of the Fatherland and the people;
b) Fully perform the obligations of civil servants in accordance with law; duly perform duties assigned by seniors; obey law, maintain administrative rules, discipline and order; set good examples of compliance with workplace conduct rules and regulations;
c) Demonstrate dedication, high sense of responsibility, integrity, honesty, objectivity, impartiality and exemplary character while on duty; show politeness, good manners, respect and obey professional etiquette while communicating and dealing with the public;
d) Lead a healthy, modest and social life; hold ethical values such as diligence, thrift, integrity, righteousness and impartiality; avoid abusing official position to seek personal interests; prevent bureaucracy, corruption, extravagance and misconduct;
dd) Have awareness of continuous learning and training to improve professional conduct, qualification and competency.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực