Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT sửa đổi Điều 7 và thay thế Phụ lục II, Phụ lục III của Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: | 07/2024/TT-BGDĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Hoàng Minh Sơn |
Ngày ban hành: | 02/05/2024 | Ngày hiệu lực: | 02/11/2024 |
Ngày công báo: | 19/05/2024 | Số công báo: | Từ số 617 đến số 618 |
Lĩnh vực: | Giáo dục | Tình trạng: | Chưa có hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi hồ sơ, trình tự, kết quả công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
Ngày 02/5/2024, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT sửa đổi bổ Điều 7 và thay thế Phụ lục II, Phụ lục III của Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
Sửa đổi hồ sơ, trình tự, kết quả công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
Theo đó, người đề nghị công nhận văn bằng cung cấp các thông tin về văn bằng quy định tại Phụ lục I Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT và tải hồ sơ lên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ GD&ĐT hoặc Sở GD&ĐT và thực hiện thanh toán lệ phí theo quy định.
Hồ sơ công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam bao gồm:
- Bản sao văn bằng hoặc bản sao từ sổ gốc cấp văn bằng đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
- Bản sao phụ lục văn bằng hoặc bảng kết quả học tập kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
- Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ có liên quan trực tiếp (nếu có);
- Minh chứng thời gian học ở nước ngoài (nếu có): Quyết định cử đi học và tiếp nhận của đơn vị quản lý lao động; hộ chiếu, các trang thị thực có visa, dấu xuất nhập cảnh phù hợp với thời gian du học hoặc giấy tờ minh chứng khác;
- Văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng (nếu đơn vị xác thực yêu cầu).
Đồng thời, việc tải hồ sơ lên Cổng dịch vụ công trực tuyến như sau:
- Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng có thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp từ cơ sở giáo dục cấp bằng hoặc cơ quan có thẩm quyền xác thực thì cung cấp thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng đồng thời tải lên cổng dịch vụ công trực tuyến:
+ Bản quét (scan) các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT (không cần chứng thực bản sao điện tử từ bản chính);
+ Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính các thành phần hồ sơ quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 7 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT ;
- Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng không có thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp thì thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính các hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 7 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT , kèm theo văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng (nếu đơn vị xác thực yêu cầu) và tải lên cổng dịch vụ công trực tuyến;
+ Trường hợp không tải hồ sơ lên cổng dịch vụ công trực tuyến, người đề nghị công nhận văn bằng nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng các hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT .
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng cho người đề nghị công nhận văn bằng.
Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
- Kết quả công nhận văn bằng được ghi trên giấy công nhận theo mẫu tại Phụ lục II và Phụ lục III Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT .
Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 13/2021/TT-BGDĐT mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng phải trả lời bằng văn bản hoặc thư điện tử cho người đề nghị công nhận văn bằng.
Trường hợp không xác định được mức độ tương đương của văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ quốc gia Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng cung cấp thông tin và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.
- Cơ quan có thẩm quyền công nhận bằng lập sổ cấp giấy công nhận, trong đó ghi các thông tin về: họ tên, ngày tháng năm sinh của người được công nhận văn bằng; tên cơ sở giáo dục cấp bằng; hình thức đào tạo; trình độ tương đương với Khung trình độ quốc gia Việt Nam hoặc trình độ theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính; số vào sổ cấp giấy công nhận.
- Cơ sở giáo dục đại học tự đánh giá văn bằng để sử dụng trong hoạt động đào tạo lập hồ sơ đánh giá văn bằng và lưu trữ theo quy định.
Thông tư 07/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 02/11/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2024/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2024 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 7 VÀ THAY THẾ PHỤ LỤC II, PHỤ LỤC III CỦA THÔNG TƯ SỐ 13/2021/TT-BGDĐT NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN VĂN BẰNG DO CƠ SỞ GIÁO DỤC NƯỚC NGOÀI CẤP ĐỂ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Điều 7 và thay thế Phụ lục II, Phụ lục III của Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 và thay thế Phụ lục II, Phụ lục III của Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Hồ sơ, trình tự, kết quả công nhận văn bằng
1. Người đề nghị công nhận văn bằng cung cấp các thông tin về văn bằng quy định tại Phụ lục I Thông tư này và tải hồ sơ lên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi chung là cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng) và thực hiện thanh toán lệ phí theo quy định.
2. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản sao văn bằng hoặc bản sao từ sổ gốc cấp văn bằng đề nghị công nhận kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
b) Bản sao phụ lục văn bằng hoặc bảng kết quả học tập kèm theo bản công chứng dịch sang tiếng Việt;
c) Bản sao công chứng văn bằng, chứng chỉ có liên quan trực tiếp (nếu có);
d) Minh chứng thời gian học ở nước ngoài (nếu có): Quyết định cử đi học và tiếp nhận của đơn vị quản lý lao động; hộ chiếu, các trang thị thực có visa, dấu xuất nhập cảnh phù hợp với thời gian du học hoặc giấy tờ minh chứng khác;
đ) Văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng (nếu đơn vị xác thực yêu cầu).
3. Việc tải hồ sơ lên Cổng dịch vụ công trực tuyến như sau:
a) Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng có thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp từ cơ sở giáo dục cấp bằng hoặc cơ quan có thẩm quyền xác thực thì cung cấp thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp cho cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng đồng thời tải lên cổng dịch vụ công trực tuyến: bản quét (scan) các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này (không cần chứng thực bản sao điện tử từ bản chính); chứng thực bản sao điện tử từ bản chính các thành phần hồ sơ quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều này;
b) Trường hợp người đề nghị công nhận văn bằng không có thông tin, minh chứng để xác thực trực tiếp thì thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính các hồ sơ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều này, kèm theo văn bản ủy quyền xác minh thông tin về văn bằng (nếu đơn vị xác thực yêu cầu) và tải lên cổng dịch vụ công trực tuyến;
c) Trường hợp không tải hồ sơ lên cổng dịch vụ công trực tuyến, người đề nghị công nhận văn bằng nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng các hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng có trách nhiệm trả kết quả công nhận văn bằng cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 45 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.
5. Kết quả công nhận văn bằng được ghi trên giấy công nhận theo mẫu tại Phụ lục II và Phụ lục III Thông tư này. Trường hợp văn bằng không đủ điều kiện công nhận hoặc quá thời hạn quy định tại khoản 4 Điều này mà không đủ căn cứ xác minh thông tin về văn bằng, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng phải trả lời bằng văn bản hoặc thư điện tử cho người đề nghị công nhận văn bằng. Trường hợp không xác định được mức độ tương đương của văn bằng với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ quốc gia Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng cung cấp thông tin và công nhận giá trị của văn bằng theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.
6. Cơ quan có thẩm quyền công nhận bằng lập sổ cấp giấy công nhận, trong đó ghi các thông tin về: họ tên, ngày tháng năm sinh của người được công nhận văn bằng; tên cơ sở giáo dục cấp bằng; hình thức đào tạo; trình độ tương đương với Khung trình độ quốc gia Việt Nam hoặc trình độ theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính; số vào sổ cấp giấy công nhận.
7. Cơ sở giáo dục đại học tự đánh giá văn bằng để sử dụng trong hoạt động đào tạo lập hồ sơ đánh giá văn bằng và lưu trữ theo quy định.”.
2. Thay thế Phụ lục II và Phụ lục III.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với hồ sơ đề nghị công nhận văn bằng đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được áp dụng theo Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 11 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; giám đốc các đại học, học viện; hiệu trưởng các trường đại học; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN
(Kèm theo Thông tư số 07/2024/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
………………(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CÔNG NHẬN
I. Thông tin người đề nghị công nhận văn bằng/chứng nhận
Họ và tên: ............................................................................................................... (3)
Sinh ngày …….. tháng …….. năm ………..
II. Thông tin văn bằng/chứng nhận được công nhận
Văn bằng/chứng nhận của ………………………….. (4) cấp năm ................................. (5)
Cho ........................................................................................................................ (6)
Do .......................................................................................................................... (7)
Là văn bằng/chứng nhận ......................................................................................... (8)
Thời gian đào tạo/tín chỉ: ......................................................................................... (9)
Hình thức đào tạo: .................................................................................................. (10)
Nhận xét: ................................................................................................................ (11)
Địa chỉ cổng thông tin điện tử truy cập để kiểm tra: ................................................... (12)
|
………(13), ngày …. tháng ... năm …. |
Số vào sổ cấp giấy công nhận:... (15)
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN GHI NỘI DUNG TRÊN GIẤY CÔNG NHẬN
(Kèm theo Thông tư số 07/2024/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(1) Ghi tên cơ quan quản lý trực tiếp của cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng.
(2) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng.
(3) Ghi họ tên người đề nghị công nhận văn bằng/chứng nhận.
(4) Ghi tên cơ sở giáo dục nước ngoài cấp văn bằng/chứng nhận và tên nước nơi cơ sở giáo dục đó đặt trụ sở chính.
(5) Ghi năm văn bằng/chứng nhận được cấp.
(6) Ghi họ tên người được cấp văn bằng/chứng nhận nếu có minh chứng xác thực trực tiếp từ cơ sở giáo dục cấp văn bằng/chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền xác thực văn bằng/chứng nhận.
(7) Ghi tên cơ sở giáo dục thực hiện đào tạo và tên nước nơi cơ sở giáo dục đó đặt trụ sở chính (nếu có).
(8) Ghi tên văn bằng/chứng nhận theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính.
(9) Ghi số năm đào tạo hoặc số tín chỉ (không áp dụng đối với bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông).
(10) Ghi hình thức đào tạo nếu đủ minh chứng xác định (không áp dụng đối với bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông).
(11) Ghi các thông tin sau: cấp học, trình độ đào tạo tương đương theo hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam hoặc Khung trình độ quốc gia Việt Nam hoặc theo hệ thống giáo dục của nước nơi cơ sở giáo dục nước ngoài đặt trụ sở chính; trình độ đào tạo kế tiếp mà người có văn bằng/chứng nhận được tiếp cận (nếu xác định được); lĩnh vực đào tạo (nếu xác định được) và các nhận xét khác (nếu có).
(12) Ghi địa chỉ cổng thông tin điện tử truy cập để kiểm tra tính xác thực của giấy công nhận.
(13) Ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng đóng trụ sở.
(14) Ghi chức danh của người có thẩm quyền công nhận văn bằng.
(15) Ghi số vào sổ cấp giấy công nhận theo quy định của cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng.
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 07/2024/TT-BGDDT |
Hanoi, May 02, 2024 |
CIRCULAR
AMENDING ARTICLE 7 AND REPLACING APPENDIX II AND APPENDIX III TO CIRCULAR NO. 13/2021/TT-BGDDT DATED APRIL 15, 2021 OF THE MINISTER OF EDUCATION AND TRAINING ON CONDITIONS AND PROCEDURES FOR AND COMPETENCE IN RECOGNITION OF DEGREES AWARDED BY FOREIGN EDUCATIONAL INSTITUTIONS FOR USE IN VIETNAM
Pursuant to the Education Law dated June 14, 2019;
Pursuant to the Law on Higher Education dated June 18, 2012 and Law on Amendments to Law on Higher Education dated November 19, 2018;
Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2022/ND-CP dated October 24, 2022 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training;
At the request of the Director General of the Vietnam Education Quality Management Agency;
The Minister of Education and Training hereby promulgates a Circular amending Article 7 and replacing Appendix II And Appendix III to Circular No. 13/2021/TT-BGDDT dated April 15, 2021 of the Minister of Education and Training on conditions and procedures for and competence in recognition of degrees awarded by foreign educational institutions for use in Vietnam.
Article 1. Amending Article 7 and replacing Appendix II And Appendix III to Circular No. 13/2021/TT-BGDDT dated April 15, 2021 of the Minister of Education and Training on conditions and procedures for and competence in recognition of degrees awarded by foreign educational institutions for use in Vietnam:
1. Article 7 is amended as follows:
“Article 7. Applications and procedures for degree recognition
1. Each applicant shall provide information on the degree using the form in Appendix I to this Circular and upload the application on the online public service portal of the Ministry of Education and Training or Department of Education and Training (hereinafter collectively referred to as “recognition authority”), and pay fees and charges as prescribed.
2. An application includes:
a) A copy of the degree or copy from the master degree register together with a notarized Vietnamese translation;
a) A copy of the degree or copy from the master degree register together with a notarized Vietnamese translation;
c) Copies of directly relevant degrees and certificates (if any);
d) Proof of overseas study (if any): decisions on enrollment in overseas training courses; passport, visa pages with visas, entry/exit stamps appropriate to the overseas study period or other documentary proof;
d) A letter of authorization of verification of degree’s information (if requested by the verifying unit).
3. The application shall be uploaded on the online public service portal as follows:
a) If the applicant possesses information or proof for direct verification by the awarding institution or the verifying authority, such information or proof shall be provided to the recognition authority for direct verification and the following shall be also uploaded on the online public service portal: scanned copies of the documents specified in points a and b clause 2 of this Article (certification of true electronic copies of the originals is not required); certified true electronic copies of the originals of the documents specified in points c and d clause 2 of this Article;
b) If the applicant does not possess any information or proof for direct verification, certified true electronic copies of the originals of the documents specified in points a, b, c and d clause 2 of this Article, enclosed with a letter of authorization of verification of degree’s information (if requested by the verifying unit) are required and shall be uploaded on the online public service portal.
c) In case of failure to upload the application on the online public service portal, the applicant shall submit the documents mentioned in clause 2 of this Article to the recognition authority, whether in person or by post.
4. Within 20 working days, the recognition authority shall notify the applicant of the degree recognition result. In the case where information on the degree needs to be verified by the foreign educational institution or a foreign verifying unit, this deadline may be extended to no more than 45 working days in total starting from the date of receipt of the degree recognition application.
5. The degree recognition result shall be written on a certificate according to Appendixes II and III to this Circular. If a degree is not eligible for recognition or there are insufficient grounds to verify information on the degree by the deadline mentioned in clause 4 of this Article, the recognition authority must give a response to the applicant in writing or via email. If the recognition authority is unable to determine the qualification equivalent to the degree in the Vietnamese Qualifications Framework, it shall provide information and recognize the degree’s value according to the education system of the home country of the awarding institution.
6. The recognition authority shall prepare a degree recognition certificate issuance book, which includes full name and date of birth of degree holders; name of the awarding institution; mode of study; equivalent qualification in the Vietnamese Qualifications Framework or qualification according to the education system of the home country of the awarding institution; and book entry number.
7. Higher education institutions shall self-assess degrees for use in provision of training in preparation of degree assessment dossier and archiving as prescribed.”.
2. Appendix II and Appendix III are replaced.
Article 2. Grandfather clause
The Circular No. 13/2021/TT-BGDDT dated April 15, 2021 of the Minister of Education and Training on conditions and procedures for and competence in recognition of degrees awarded by foreign educational institutions for use in Vietnam shall apply to the applications for degree recognition submitted before the effective date of this Circular.
Article 3. Effect
1. This Circular comes into force from November 02, 2024.
2. Chief of Office, Director General of Vietnam Education Quality Management Agency, heads of relevant units affiliated to the Ministry of Education and Training; Directors of Departments of Training and Education; directors of universities and academies; rectors of universities; related organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.
|
PP. THE MINISTER OF VIETNAM |
APPENDIX II
CERTIFICATE FORM
(Enclosed with the Circular No. 07/2024/TT-BGDDT dated May 02, 2024 of the Minister of Education and Training)
………………(1) |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
CERTIFICATE
I. Information on the applicant
Full name: ............................................................................................................... (3)
born on …….. / …….. / ………..
II. Information on the recognized degree/certificate
The Degree/Certificate of ………………………….. (4) issued in ................................. (5)
To ........................................................................................................................ (6)
By .......................................................................................................................... (7)
Is the Degree/Certificate ......................................................................................... (8)
Training duration/Credit: ......................................................................................... (9)
Mode of study: .................................................................................................. (10)
Comment: ................................................................................................................ (11)
Web portal address for reference: ................................................... (12)
|
……… (13), [date] ……………..(14) |
Certificate issuance book entry No.: ... (15)
APPENDIX III
GUIDELINES FOR FILLING OUT CERTIFICATE FORM
(Enclosed with the Circular No. 07/2024/TT-BGDDT dated May 02, 2024 of the Minister of Education and Training)
(1) Name of supervisory body of recognition authority.
(2) Name of recognition authority.
(3) Full name of the applicant for recognition of degree/certificate.
(4) Name of foreign educational institution awarding the degree and home country thereof.
(5) Year in which the degree/certificate is issued.
(6) Full name of the degree/certificate holder in case of possessing for direct verification by the awarding institution or the verifying authority.
(7) Name of foreign educational institution providing training and home country thereof (if any).
(8) Name of the degree/certificate according to education system of the home country of the awarding institution.
(9) Number of training years or number of credits (not applicable to lower secondary diplomas, upper secondary diplomas and certificates of completion of the national curriculum).
(10) Mode of study if there is sufficient proof (not applicable to lower secondary diplomas, upper secondary diplomas and certificates of completion of the national curriculum).
(11) The following information: equivalent educational level according to Vietnam's national education system or Vietnamese Qualifications Framework or according to the education system of the home country of the awarding institution; higher educational level(s) (if determinable) that the degree holder may pursue; major (if determinable) and other comments.
(12) Address of web portal where the certificate’s validity may be checked.
(13) Name of province/central-affiliated city where the recognition authority is headquartered.
(14) Title of person with competence in degree recognition.
(15) Certificate issuance book entry number written according to regulations of the recognition authority.
Tình trạng hiệu lực: Chưa có hiệu lực