Thông tư 04/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT và 18/2018/TT-BYT
Số hiệu: | 04/2022/TT-BYT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành: | 12/07/2022 | Ngày hiệu lực: | 15/09/2022 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Thể thao, Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lộ trình thực hiện kê đơn thuốc điện tử
Ngày 12/7/2022, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 04/2022/TT-BYT sửa đổi Thông tư 27/2021/TT-BYT về quy định kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử, trong đó, có quy định lộ trình thực hiện kê đơn thuốc điện tử.
Cụ thể, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải thực hiện việc kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử theo quy định tại Thông tư 27/2021/TT-BYT theo lộ trình cụ thể như sau:
- Đối với bệnh viện từ hạng 3 trở lên: Hoàn thành trước ngày 31/12/2022.
(Hiện hành, Thông tư 27/2021/TT-BYT quy định hoàn thành trước 30/6/2022).
- Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác: Hoàn thành trước ngày 30/6/2023.
(Hiện hành, Thông tư 27/2021/TT-BYT quy định hoàn thành trước ngày 01/12/2022).
Như vậy, Thông tư 04/2022/TT-BYT đã dời hạn cuối hoàn thành việc kê đơn thuốc điện tử so với quy định hiện hành tại Thông tư 27/2021/TT-BYT .
Ngoài ra, Thông tư 04/2022/TT-BYT còn sửa đổi một số quy định tại Thông tư 52/2017/TT-BYT , Thông tư 18/2018/TT-BYT sửa đổi Thông tư 52/2017/TT-BYT quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú.
Thông tư 04/2022/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 15/9/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2022/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2022 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 52/2017/TT-BYT NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2017, THÔNG TƯ SỐ 18/2018/TT-BYT NGÀY 22 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 52/2017/TT-BYT QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN THUỐC VÀ KÊ ĐƠN THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ VÀ THÔNG TƯ SỐ 27/2021/TT-BYT NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KÊ ĐƠN THUỐC BẰNG HÌNH THỨC ĐIỆN TỬ
Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017, Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú và Thông tư số 27/2021/TT-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017, Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2017/TT-BYT quy định về đơn thuốc và kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú (sau đây viết tắt là Thông tư số 52/2017/TT-BYT và Thông tư số 18/2018/TT-BYT) và Thông tư số 27/2021/TT-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2021/TT-BYT) như sau:
1. Sửa đổi Điều 10 Thông tư số 52/2017/TT-BYT như sau:
“Điều 10. Kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử theo quy định tại Thông tư số 27/2021/TT-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử.”
2. Thay thế các Mẫu đơn thuốc quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT và Mẫu đơn thuốc ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BYT bằng Mẫu đơn thuốc quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi Điều 6 Thông tư số 27/2021/TT-BYT như sau:
“Điều 6. Lộ trình thực hiện
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải thực hiện việc kê đơn thuốc bằng hình thức điện tử quy định tại Thông tư này theo lộ trình cụ thể như sau:
1. Đối với các bệnh viện từ hạng 3 trở lên: Hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2022.
2. Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác: Hoàn thành trước ngày 30 tháng 06 năm 2023.”
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2022.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 27/2021/TT-BYT đang sử dụng đơn thuốc bằng bản giấy theo mẫu đơn thuốc quy định tại Thông tư số 52/2017/TT-BYT và Thông tư số 18/2018/TT-BYT được tiếp tục sử dụng bản giấy đã in theo lộ trình quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư này.
Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-BYT ngày 12/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mã đơn thuốc1 |
|
||
Tên đơn vị: ……………………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………….. Điện thoại2: ……………………………………………………………… ĐƠN THUỐC Họ tên: …………………………………………………………………… Ngày sinh3: ……/……/……… Cân nặng4: …………… Giới tính: □ Nam □ Nữ Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)5: ………………………………………. Địa chỉ liên hệ6: ……………………………………………………………………………………………… Chẩn đoán: …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………… Thuốc điều trị:
Lời dặn7:
- Khám lại xin mang theo đơn này. - Số điện thoại liên hệ8: …………………………………………………………………………………….. - Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh9: ………………………… |
___________________
1 Mã đơn thuốc: có chiều dài 14 ký tự (bao gồm chữ số và chữ cái) được tạo ra tự động theo cấu trúc quy định như sau: Mã đơn thuốc điện tử có định dạng: xxxxxyyyyyyy-z. Năm (5) ký tự x đầu tiên là mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Bảy (7) ký tự y tiếp theo là mã đơn thuốc, mỗi ký tự có giá trị ngẫu nhiên là số từ 0-9 hoặc chữ cái từ a-z, bảo đảm tính duy nhất của đơn thuốc tại một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Ký tự z cuối cùng có giá trị đại diện cho loại đơn thuốc (N: đơn thuốc gây nghiện, H: đơn thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, C: đơn thuốc khác); ký tự gạch ngang (-) giữa 12 ký tự đầu và ký tự z cuối cùng để phân cách mã đơn thuốc và loại đơn thuốc. Mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, mã người hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Y tế tại Quyết định số 384/QĐ-BYT ngày 30/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành nguyên tắc cấp mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
2 Điện thoại: ghi điện thoại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của khoa hoặc của bác sỹ/y sỹ kê đơn thuốc.
3 Ngày sinh: ghi ngày, tháng, năm sinh của người bệnh.
4 Cân nặng (phải ghi đối với trẻ dưới 72 tháng tuổi): có thể cân trẻ hoặc hỏi bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh.
5 Số thẻ bảo hiểm y tế hoặc số định danh công dân theo tiến độ tích hợp thông tin về bảo hiểm y tế trong dữ liệu về căn cước công dân thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030.
6 Địa chỉ liên hệ: ghi địa chỉ của người bệnh để cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể liên hệ, trao đổi thông tin khi cần thiết.
7 Lời dặn: chế độ dinh dưỡng và chế độ sinh hoạt làm việc, lịch hẹn tái khám (nếu cần).
8 Số điện thoại liên hệ: là số điện thoại của người bệnh, người đưa trẻ đến khám hoặc người đại diện của người bệnh.
9 Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám, chữa bệnh (chỉ ghi đối với trẻ dưới 72 tháng tuổi): hỏi người đưa trẻ đến khám.
MẪU ĐƠN THUỐC “N”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-BYT ngày 12/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mã đơn thuốc1 |
|
||
Tên đơn vị: ……………………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………….. Điện thoại2: ……………………………………………………………… ĐƠN THUỐC “N” Họ tên: …………………………………………………………………… Ngày sinh3: ……/……/……… Cân nặng4: …………… Giới tính: □ Nam □ Nữ Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)5: ………………………………………. Địa chỉ liên hệ6: ……………………………………………………………………………………………… Chẩn đoán: …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………… Đợt ……… (từ ngày ……/……/20… đến hết ngày ……/……/20…) Thuốc điều trị:
Lời dặn7:
- Khám lại xin mang theo đơn này. - Số điện thoại liên hệ8: …………………………………………………………………………………….. - Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh9: ………………………… |
|||
Căn cước công dân/chứng minh nhân dân của người nhận thuốc10: ………………………………… |
_______________
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Hướng dẫn ghi đơn thuốc: tương tự như Hướng dẫn Mẫu đơn thuốc tại Phụ lục I
10 Cơ sở cấp, bán thuốc yêu cầu người nhận thuốc xuất trình căn cước công dân/chứng minh nhân dân
MẪU ĐƠN THUỐC “H”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2022/TT-BYT ngày 12/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mã đơn thuốc1 |
|
||
Tên đơn vị: ……………………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………….. Điện thoại2: ……………………………………………………………… ĐƠN THUỐC “H” Họ tên: …………………………………………………………………… Ngày sinh3: ……/……/……… Cân nặng4: …………… Giới tính: □ Nam □ Nữ Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)5: ………………………………………. Địa chỉ liên hệ6: ……………………………………………………………………………………………… Chẩn đoán: …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………… Đợt ……… (từ ngày ……/……/20… đến hết ngày ……/……/20…) Thuốc điều trị:
Lời dặn7:
- Khám lại xin mang theo đơn này. - Số điện thoại liên hệ8: …………………………………………………………………………………….. - Tên bố hoặc mẹ của trẻ hoặc người đưa trẻ đến khám bệnh, chữa bệnh9: ………………………… |
|||
Căn cước công dân/chứng minh nhân dân của người nhận thuốc10: ………………………………… |
___________________
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Hướng dẫn ghi đơn thuốc: tương tự như Hướng dẫn Mẫu đơn thuốc tại Phụ lục I
10 Cơ sở cấp, bán thuốc yêu cầu người nhận thuốc xuất trình căn cước công dân/chứng minh nhân dân
MINISTRY OF HEALTH OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 04/2022/TT-BYT |
Hanoi, July 12, 2022 |
AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF CIRCULAR NO. 52/2017/TT-BYT DATED DECEMBER 29, 2017 AND CIRCULAR NO. 18/2018/TT-BYT DATED AUGUST 22, 2018 OF THE MINISTER OF HEALTH OF VIETNAM WHICH AMENDS SOME ARTICLES OF CIRCULAR NO. 52/2017/TT-BYT ON PRESCRIPTION OF MODERN DRUGS AND BIOLOGICALS IN OUTPATIENT TREATMENT AND CIRCULAR NO. 27/2021/TT-BYT DATED DECEMBER 20, 2021 OF THE MINISTER OF HEALTH OF VIETNAM ON ELECTRONIC PRESCRIPTION
Pursuant to the Law on Pharmacy No. 105/2016/QH13 dated April 06, 2016;
Pursuant to Decree No. 75/2017/ND-CP dated June 20, 2017 of the Government on function, tasks, powers and organizational structures of the Ministry of Health of Vietnam;
At the request of the Director General of Department of Medical Service Administration and Director General of Electronic Health Administration;
The Minister of Health of Vietnam promulgates a Circular amending some articles of Circular No. 52/2017/TT-BYT dated December 29, 2017 and Circular No. 18/2018/TT-BYT dated August 22, 2018 of the Minister of Health of Vietnam which amends some articles of Circular No. 52/2017/TT-BYT on prescription of modern drugs and biologicals in outpatient treatment and Circular No. 27/2021/TT-BYT dated December 20, 2021 of the Minister of Health of Vietnam on electronic prescription.
Article 1. Amendments to some articles of Circular No. 52/2017/TT-BYT dated December 29, 2017 and Circular No. 18/2018/TT-BYT dated August 22, 2018 of the Minister of Health of Vietnam which amends some articles of Circular No. 52/2017/TT-BYT on prescription of modern drugs and biologicals in outpatient treatment (hereinafter referred to as “Circular No. 52/2017/TT-BYT and Circular No. 18/2018/TT-BYT) and Circular No. 27/2021/TT-BYT dated December 20, 2021 of the Minister of Health of Vietnam on electronic prescription (hereinafter referred to as “Circular No. 27/2021/TT-BYT):
1. Amendments to Article 10 of Circular No. 52/2017/TT-BYT:
“Article 10. Electronic prescription
Health facilities shall carry out electronic prescription according to regulations in Circular No. 27/2021/TT-BYT dated December 20, 2021 of the Minister of Health of Vietnam on electronic prescription.”
2. Replacement of prescription forms prescribed in Appendix II and Appendix III issued together with Circular No. 52/2017/TT-BYT and prescription form issued together with Circular No. 18/2018/TT-BYT by prescription forms specified in Appendices issued herewith.
3. Amendments to Article 6 of Circular No. 27/2021/TT-BYT:
“Article 6. Roadmap for implementation
Health facilities must implement electronic prescription as prescribed in this Circular according to the following specific roadmap:
1. For class-3 hospitals or higher: complete before December 31, 2022.
2. For other health facilities: complete before June 30, 2023.”
This Circular comes into force from September 15, 2022.
Article 3. Implementation Clauses
In case health facilities prescribed in clause 2 Article 6 of Circular No. 27/2021/TT-BYT are using physical prescriptions under the prescription form prescribed in Circular No. 52/2017/TT-BYT and Circular No. 18/2018/TT-BYT, they are allowed to continue to use such printed physical prescriptions according to the roadmap prescribed in clause 3 Article 1 hereof.
Article 4. Responsibility for implementation
Director General of Department of Medical Service Administration, Electronic Health Administration, Chief of the Ministry Office, Chief Inspector of the Ministry, Director Generals of Departments and General Departments of the Ministry of Health of Vietnam, Heads of units affiliated to the Ministry of Health of Vietnam, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.
|
PP. MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực