Thông tư 02/2022/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2022 đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP và Quyết định 111-HĐBT do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu: | 02/2022/TT-BNV | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 29/01/2022 | Ngày hiệu lực: | 15/03/2022 |
Ngày công báo: | 20/02/2022 | Số công báo: | Từ số 239 đến số 240 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Bộ máy hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/09/2023 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2022/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2022 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP HẰNG THÁNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2022 ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐÃ NGHỈ VIỆC THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 130-CP NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 1975 CỦA HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 111-HĐBT NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM 1981 CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Thông tư này là cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng (sau đây gọi là cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc).
Điều 2. Điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng như sau:
1. Tăng thêm 7,4% mức trợ cấp hằng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 12 năm 2021 theo công thức tính như sau:
Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 |
= |
Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 12 năm 2021 |
x |
1,074 |
Trong đó: Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 12 năm 2021 là mức trợ cấp quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 09/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
2. Mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc sau khi điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này mà thấp hơn 2.500.000 đồng/tháng thì được tăng thêm mức trợ cấp như sau:
a) Tăng thêm 200.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức trợ cấp hằng tháng dưới 2.300.000 đồng/người/tháng;
b) Tăng lên bằng 2.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức trợ cấp hằng tháng từ 2.300.000 đồng/người/tháng đến dưới 2.500.000 đồng/người/tháng.
3. Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 (đã làm tròn số) đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc như sau:
a) Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã: 2.473.000 đồng/tháng;
b) Đối với cán bộ nguyên là Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 2.400.000 đồng/tháng;
c) Đối với các chức danh còn lại: 2.237.000 đồng/tháng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc chi trả trợ cấp hằng tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 theo hướng dẫn tại Thông tư này đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
2. Nguồn kinh phí điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2022.
2. Chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
3. Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, giải quyết./.
|
BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF HOME AFFAIRS |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 02/2022/TT-BNV |
Hanoi, January 29, 2022 |
CIRCULAR
GUIDING ADJUSTMENT TO MONTHLY ALLOWANCE FROM JANUARY 1, 2022 FOR OFFICIALS OF COMMUNES, WARDS, COMMUNE-LEVEL TOWNS WHO RETIRED IN ACCORDANCE WITH DECISION NO. 130-CP DATED JUNE 20, 1975 OF THE GOVERNMENT COUNCIL AND DECISION NO. 111-HDBT DATED OCTOBER 13, 1981 OF THE MINISTER COUNCIL
Pursuant to Decree No. 34/2017/ND-CP dated April 3, 2017 of Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of Ministry of Home Affairs;
Pursuant to Clause 2 Article 4 of Decree No. 108/2021/ND-CP dated December 7, 2021 of the Government on adjustment to pension, social insurance allowance, and monthly allowance;
At request of Director of the Department of Remunerations;
The Minister of Home Affairs promulgates Circular guiding adjustment to monthly allowance from January 1, 2022 for officials of communes, wards, commune-level towns who retired in accordance with Decision No. 130-CP dated June 20, 1975 of the Government Council and Decision No. 111-HDBT dated October 13, 1981 of the Minister Council.
Article 1. Regulated entities
Public officials of communes, wards, commune-level towns who retired and are receiving monthly allowance in accordance with Decision No. 130-CP dated June 20, 1975 of the Government Council and Decision No. 111-HDBT dated October 13, 1981 of the Minister Council (hereinafter referred to as “retired commune-level officials”).
Article 2. Adjustment to monthly allowance
From January 1, 2022, adjust monthly allowance applicable to retired commune-level officials in accordance with Article 2 of Decree No. 108/2021/ND-CP dated December 7, 2021 of the Government as follows:
1. Increase monthly allowance eligible in December 2021 by 7,4% using the following formula:
Monthly allowance eligible from January 1, 2022 |
= |
Monthly allowance eligible in December, 2021 |
x |
1,074 |
In which: Monthly allowance eligible in December 2021 refers to the allowance mentioned under Clause 2 Article 2 of Circular No. 09/2019/TT-BNV dated June 14, 2019 of the Minister of Home Affairs applicable to commune-level officials who retired under Decision No. 130-CP dated June 20, 1975 of the Government Council and Decision No. 111-HDBT dated October 13, 1981 of the Minister Council.
2. If monthly allowance for retired commune-level officials is lower than 2.500.000 VND/month after being adjusted, the monthly allowance shall be increased as follows:
a) Increase by an additional 200.000 VND/person/month for individuals whose monthly allowance is lower than 2.300.000 VND/person/month;
b) Increase to 2.500.000 VND/person/month for individuals whose monthly allowance ranges from 2.300.000 VND/person/month to less than 2.500.000 VND/person/month.
3. Based on Clause 1 and Clause 2 of this Article, monthly allowance eligible from January 1, 2022 (rounded accordingly) for retired commune-level officials is as follows:
a) For officials who formerly held the position of Party Committee Secretary, Chairperson of People’s Committee of commune: 2.473.000 VND/month;
b) For officials who formerly held position of Deputy Secretary, Vice Chairperson, Permanent Standing Official of Committee of Communist Party, Member of Secretariat of People’s Committee, Secretary of the People’s Committee of commune, Commanding Officer of commune, Chief of commune police: 2.400.000 VND/month.
c) For officials who formerly held remaining positions: 2.237.000 VND/month.
Article 3. Organizing implementation
1. People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall pay monthly allowance in accordance with this Circular from January 1, 2022 for eligible beneficiaries.
2. Funding sources for adjusting monthly allowance for retired commune-level officials shall conform to Clause 1 Article 3 of Decree No. 108/2021/ND-CP dated December 7, 2021 of the Government.
Article 4. Entry into force
1. This Circular comes into force from March 15, 2022.
2. Regulations under this Circular shall be implemented from January 1, 2022.
3. This Circular replaces Circular No. 09/2019/TT-BNV dated June 14, 2019 of the Minister of Home Affairs.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry for consideration./.
|
MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực