
Chương II Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành: Tiêu chuẩn chức danh nghề
Số hiệu: | 02/2021/TT-BGDĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 02/02/2021 | Ngày hiệu lực: | 20/03/2021 |
Ngày công báo: | 18/02/2021 | Số công báo: | Từ số 307 đến số 308 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Giáo dục | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nhiệm vụ
a) Xây dựng kế hoạch giảng dạy, giáo dục học sinh; tham gia xây dựng kế hoạch giảng dạy, giáo dục học sinh của tổ chuyên môn theo mục tiêu, chương trình giáo dục cấp tiểu học;
b) Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Thực hiện các phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; tham gia phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng và làm đồ dùng, thiết bị dạy học cấp tiểu học;
d) Hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định; tự học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia các hoạt động chuyên môn theo yêu cầu; tham gia phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc và xóa mù chữ, giáo dục hòa nhập;
đ) Phối hợp với cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong giáo dục học sinh, thực hiện công tác tư vấn học sinh tiểu học;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.
2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
a) Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục tiểu học;
b) Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh;
c) Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp;
d) Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; quy định về hành vi, ứng xử và trang phục.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (đối với giáo viên tiểu học mới được tuyển dụng vào giáo viên tiểu học hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học và triển khai thực hiện vào các nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện giảng dạy, giáo dục bảo đảm chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch giáo dục của nhà trường;
c) Vận dụng được kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh;
d) Có khả năng áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh;
đ) Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục cho học sinh;
e) Thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng để phát triển năng lực chuyên môn bản thân; biết áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục; hướng dẫn học sinh tự làm được đồ dùng dạy học;
g) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng III và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao.
1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng III, giáo viên tiểu học hạng II phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Là báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi dưỡng giáo viên tiểu học hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp mới từ cấp trường trở lên;
b) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên môn/chuyên đề ở tổ, khối chuyên môn; tham gia đánh giá, xét duyệt đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp trường trở lên;
c) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi từ cấp trường trở lên; thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên cốt cán trường tiểu học;
d) Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như kiểm định chất lượng giáo dục, thanh tra, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm từ cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên (nếu có).
2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên tiểu học hạng III, giáo viên tiểu học hạng II phải luôn luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II.
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học và triển khai thực hiện có kết quả vào nhiệm vụ được giao;
b) Triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch, chương trình giáo dục; chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;
c) Có khả năng vận dụng linh hoạt và hướng dẫn đồng nghiệp vận dụng, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh; tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (nội dung, phương pháp giáo dục, kiểm tra đánh giá học sinh) và chất lượng, hiệu quả giáo dục từng học sinh của lớp mình phụ trách;
d) Tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh;
đ) Vận dụng được các kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục; có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp làm các sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng từ cấp trường trở lên;
e) Có khả năng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn: tham gia ban giám khảo, thanh tra, kiểm tra; xây dựng và thực hiện được các chuyên đề dạy học;
g) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng II và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao;
h) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở; hoặc được nhận bằng khen, giấy khen từ cấp huyện trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi từ cấp trường trở lên, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi từ cấp huyện trở lên;
i) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng II, giáo viên tiểu học hạng I phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham gia biên tập, biên soạn, phát triển chương trình, tài liệu bồi dưỡng giáo viên, học sinh tiểu học hoặc tham gia Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa khi được lựa chọn;
b) Chủ trì các hoạt động bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề của nhà trường hoặc tham gia đánh giá, xét duyệt đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp huyện trở lên;
c) Tham gia đoàn đánh giá ngoài hoặc tham gia các đoàn công tác thanh tra, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên tiểu học từ cấp huyện trở lên;
d) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi hoặc giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi cấp huyện trở lên.
2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên tiểu học hạng II, giáo viên tiểu học hạng I phải là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo và vận động, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học vào các nhiệm vụ được giao;
b) Chủ động, linh hoạt, sáng tạo trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục để phù hợp với học sinh, nhà trường, địa phương; hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt kế hoạch giảng dạy, giáo dục;
c) Tích cực, chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh;
d) Có khả năng đánh giá hoặc hướng dẫn đồng nghiệp làm các sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng từ cấp huyện trở lên;
đ) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng I và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được giao;
e) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên; hoặc bằng khen từ cấp tỉnh trở lên; hoặc được công nhận đạt một trong các danh hiệu: giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi, giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh giỏi từ cấp huyện trở lên;
g) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 27. Những trường hợp không được tham gia vào các tổ chức phụ trách bầu cử
Điều 2. Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Điều 3. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29
Điều 4. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số: V.07.03.28
Điều 5. Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số: V.07.03.27
Điều 7. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Bài viết liên quan
Lương giáo viên tiểu học hệ đại học, cao đẳng mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương giáo viên tiểu học hệ đại học, cao đẳng mới nhất 2025 bao nhiêu?
Mức lương của giáo viên tiểu học, đặc biệt là những người tốt nghiệp từ hệ đại học và cao đẳng, vẫn luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm. Vậy lương giáo viên tiểu học hệ đại học, cao đẳng mới nhất năm 2025 là bao nhiêu? Bài viết dưới đây sẽ cập nhật thông tin chi tiết về mức lương, các khoản phụ cấp và chế độ đãi ngộ dành cho giáo viên tiểu học trong năm nay. 17/01/2025Lương giáo viên tiểu học, mầm non TP. Hồ Chí Minh mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương giáo viên tiểu học, mầm non TP. Hồ Chí Minh mới nhất 2025 bao nhiêu?
Năm 2025, lương của giáo viên tiểu học và mầm non tại TP. Hồ Chí Minh sẽ phụ thuộc vào hệ số lương và các khoản phụ cấp đi kèm. Với những thay đổi trong chính sách lương, thu nhập của giáo viên sẽ có sự khác biệt tùy thuộc vào hạng chức danh và kinh nghiệm giảng dạy. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mức lương và những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của giáo viên tại TP. Hồ Chí Minh. 17/01/2025Lương giáo viên tiểu học, mầm non Hà Nội mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương giáo viên tiểu học, mầm non Hà Nội mới nhất 2025 bao nhiêu?
Năm 2025, lương của giáo viên tiểu học và mầm non tại Hà Nội sẽ được tính dựa trên hệ số lương và các khoản phụ cấp đi kèm. Mức lương sẽ thay đổi tùy thuộc vào hạng chức danh nghề nghiệp và thời gian công tác. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cách tính lương và các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của giáo viên trong năm nay. 17/01/2025Lương giáo viên tiểu học trường công mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương giáo viên tiểu học trường công mới nhất 2025 bao nhiêu?
Lương giáo viên tiểu học trường công năm 2025 được tính dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở hiện hành. Với mức lương cơ sở năm 2025 là 2.340.000 VNĐ, thu nhập của giáo viên sẽ thay đổi tùy thuộc vào bậc lương, hạng chức danh nghề nghiệp và các khoản phụ cấp kèm theo. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết cách tính lương và các yếu tố ảnh hưởng để hiểu rõ hơn về mức thu nhập của giáo viên trong năm nay. 17/01/2025Lương giáo viên tiểu học trường tư mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương giáo viên tiểu học trường tư mới nhất 2025 bao nhiêu?
Năm 2025, lương giáo viên tiểu học tại các trường tư thục tiếp tục thu hút sự quan tâm nhờ sự linh hoạt và cạnh tranh. Không bị ràng buộc bởi hệ số lương cơ bản như trường công, mức lương tại trường tư phụ thuộc vào nhiều yếu tố như năng lực, kinh nghiệm, và chính sách của từng trường. Vậy cụ thể, lương giáo viên tiểu học trường tư hiện nay là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu! 17/01/2025Bảng hệ số, bậc lương giáo viên tiểu học mới nhất 2025 cần biết

Bảng hệ số, bậc lương giáo viên tiểu học mới nhất 2025 cần biết
Năm 2025, với mức lương cơ sở 2.340.000 VNĐ, hệ số và bậc lương giáo viên tiểu học được áp dụng theo hạng chức danh nghề nghiệp và thâm niên công tác. Dưới đây là thông tin chi tiết về hệ số, bậc lương mới nhất mà giáo viên cần biết! 17/01/2025Lương giáo viên tiểu học hạng 1, hạng 2, hạng 3 mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương giáo viên tiểu học hạng 1, hạng 2, hạng 3 mới nhất 2025 bao nhiêu?
Năm 2025, lương giáo viên tiểu học các hạng 1, hạng 2, và hạng 3 có nhiều điểm đáng chú ý, phản ánh rõ ràng qua hệ số và bậc lương tương ứng. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mức lương từng hạng, giúp bạn dễ dàng tra cứu và hiểu rõ chế độ đãi ngộ trong ngành giáo dục tiểu học năm nay. 17/01/2025Bằng tốt nghiệp đại học có được làm giáo viên tiểu học hay không ?

Bằng tốt nghiệp đại học có được làm giáo viên tiểu học hay không ?
Bằng tốt nghiệp (diploma) là chứng chỉ hoặc chứng thư được cấp bởi một tổ chức giáo dục, chẳng hạn như cao đẳng hoặc đại học, chứng nhận rằng người nhận đã hoàn thành thành công một khóa học cụ thể.Liệu chỉ có bằng tốt nghiệp đại học thì có được làm giáo viên tiểu học hay không ? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để được giải đáp thắc mắc này nhé. 03/11/2024Bảng lương mới giáo viên từ 1/7/2024 mở rộng quan hệ tiền lương như thế nào?

Bảng lương mới giáo viên từ 1/7/2024 mở rộng quan hệ tiền lương như thế nào?
Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, từ ngày 1/7/2024, lương giáo viên sẽ được tính theo chính sách cải cách tiền lương, bao gồm lương cơ bản chiếm 70% tổng lương, phụ cấp 30% và thêm 10% tiền thưởng (10% tiền lương trích từ quỹ tiền lương của năm và không bao gồm phụ cấp). Vậy bảng lương mới giáo viên từ 1/7/2024 mở rộng quan hệ tiền lương như thế nào? Theo dõi bài viết dưới đây để có thông tin chính xác nhé! 03/11/2024Bảng lương giáo viên tiểu học mới nhất 2025 giáo viên cần biết
