Số hiệu: | 02/2012/TT-BTTTT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: | 15/03/2012 | Ngày hiệu lực: | 01/05/2012 |
Ngày công báo: | 31/03/2012 | Số công báo: | Từ số 275 đến số 276 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/06/2022 |
1. Hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng) sử dụng trong quá trình cung ứng dịch vụ bưu chính phải phù hợp với mẫu hợp đồng đã báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính.
2. Trường hợp doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính và người gửi ký kết những thỏa thuận khác có liên quan đến hợp đồng, các thỏa thuận này được coi là một phần không tách rời của hợp đồng.
1. Chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi giữa doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính và người gửi có giá trị pháp lý như hợp đồng giao kết bằng văn bản giữa các bên khi đáp ứng các quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Luật bưu chính.
2. Chứng từ chứng minh việc sử dụng dịch vụ phải bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
a) Số hiệu, ký hiệu đặc thù của bưu gửi theo quy định của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ;
b) Dấu hiệu xác nhận của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ;
c) Thời điểm chấp nhận bưu gửi.
1. Thông tin xác định thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi được thể hiện bằng các hình thức sau:
a) Đóng dấu ngày;
b) Viết tay;
c) In;
d) Gắn hoặc dán nhãn.
2. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của các thông tin về thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi so với thời gian, địa điểm chấp nhận thực tế của bưu gửi.
1. Trước khi giao kết hợp đồng, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thông tin về dịch vụ cho người sử dụng dịch vụ.
2. Thông tin về dịch vụ bưu chính bao gồm những nội dung sau:
a) Loại dịch vụ;
b) Chất lượng dịch vụ;
c) Giá cước dịch vụ;
d) Nguyên tắc bồi thường thiệt hại;
đ) Mức bồi thường thiệt hại;
e) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính;
g) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ bưu chính;
h) Những thông tin khác liên quan.
Những thay đổi về giá cước các dịch vụ bưu chính đang áp dụng và giá cước các dịch vụ bưu chính mới phát sinh phải được doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính thông báo bằng văn bản (theo mẫu tại Phụ lục I) với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính trong vòng 30 ngày kể từ ngày giá cước mới có hiệu lực.
Chapter I
SUPPLY AND USE OF POSTAL SERVICES
Article 1. Written contracts on supply and use of postal services
1. Written contracts on supply and use of postal services (hereinafter referred to as contracts) used in the course of supplying postal services must comply with the contract form having reported to the competent state agency in charge of post.
2. In case a postal service supplier and sender sign other agreements relating to the contract, these agreements shall be considered as an integral part of such contract.
Article 2. Documents certifying the acceptance of postal parcels, documents evidencing the postal sending
1. Documents certifying the acceptance of postal parcels between postal service suppliers and senders are legally valid like as written contracts signed between parties when satisfying Clauses 1 and Clause 2, Article 9 of the Law on Post.
2. A document evidencing the use of services must include at least the following content:
a/ The particular number and sign of the postal parcel as prescribed by the service supplier;
b/ Certifying sign of the service supplier;
c/ Time of accepting the postal parcels.
Article 3. Information defining time and place of accepting postal parcels
1. Information defining time and place of accepting postal parcels is expressed in the following forms:
a/ Being stamping of date;
b/ Being handwritten;
c/ Printing;
d/ Sticking labels.
2. Postal service suppliers shall ensure the accuracy of information concerning time and places of postal parcel acceptance compared to the actual time and places of postal parcel acceptance.
Article 4. Information on postal services
1. Before signing contracts, postal service suppliers shall supply fully information concerning their services to service users.
2. Information concerning postal services includes content as follows:
a/ Types of service;
b/ Quality of service;
c/ Charge rates of service;
d/ Principles of damage compensation;
dd/ Levels of damage compensation;
e/ Rights and obligations of postal service suppliers;
g/ Rights and obligations of postal service users;
h/ Other relevant information.
Article 5. Notification of postal service charge rates
Changes in charge rates of postal services being applied and charge rates of newly arising postal services must be notified in writing by postal service suppliers (according to the form specified in Appendix I) to the competent state agency that has granted the postal service licenses or documents certifying the notification of postal activities within 30 days from the effective date of the new charge rate.