Quyết định 948/QĐ-BHXH năm 2023 sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và 490/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 948/QĐ-BHXH | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Người ký: | Trần Đình Liệu |
Ngày ban hành: | 05/06/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/04/2023 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Dữ liệu đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Lao động - Tiền lương, Thể thao, Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa quy định về tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tại Quyết định 595
Quyết định 948/QĐ-BHXH năm 2023 sửa đổi Quy trình thu BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH , trong đó sửa quy định về tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc.
Sửa quy định về tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tại Quyết định 595
Hiện hành, Nghị định 38/2022/NĐ-CP không còn quy định về tiền lương tối thiểu của người đã qua học nghề, đào tạo nghề mà chỉ quy định về mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo tháng, theo giờ.
Do đó, BHXH Việt Nam đã bãi bỏ tiết a, tiết b điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017.
Nội dung bãi bỏ bao gồm:
“Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.”
Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc (trường hợp do đơn vị quyết định) không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
Như vậy, sau khi bỏ nội dung trên thì đã đồng bộ quy định về tiền lương đóng BHXH bắt buộc của người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề giữa Quyết định 595/QĐ-BHXH và Nghị định 38/2022/NĐ-CP .
Sửa đổi một số biểu mẫu về BHXH, BHYT
Danh mục biểu mẫu bổ sung, sửa đổi tại Quyết định 490/QĐ-BHXH gồm:
- Phiếu điều chỉnh - mẫu C02-TS;
- Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT - mẫu C16-TS;
- Tổng hợp số tiền thù lao đã chi phải thu hồi - mẫu D11c-HT, mẫu D11d-HT;
- Danh sách giải quyết BHXH một lần còn thời gian bảo hiểm thất nghiệp chưa hưởng; người tham gia hưởng, dừng hưởng, hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp - mẫu D16-TS;
- Các mẫu Báo cáo tổng hợp Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN - mẫu B03a-TSH, mẫu B03a-TST, mẫu B03a-TSW.
Quyết định 948/QĐ-BHXH có hiệu lực từ ngày 01/4/2023.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 948/QĐ-BHXH |
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY TRÌNH THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP; QUẢN LÝ SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 595/QĐ-BHXH NGÀY 14/4/2017 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 490/QĐ-BHXH NGÀY 28/3/2023 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật An toàn, Vệ sinh lao động ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12/6/2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 02 (Các loại giấy tờ làm căn cứ lập danh sách truy thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN). Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo.
2. Bãi bỏ tiết a, tiết b điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 2 như sau:
“5.1. Người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký thường trú, trừ những người thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 8 Điều này và người đã khai báo tạm vắng.
5.2. Những người có tên trong cùng một hộ gia đình đăng ký tạm trú, trừ đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 8 Điều này và đối tượng đã tham gia BHYT theo quy định tại điểm 5.1 Điều này.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 2 (tiết b điểm 7.2 khoản 7 Điều 32) như sau:
“b) Lập danh sách và hồ sơ người lao động giải quyết BHXH một lần còn thời gian BHTN chưa hưởng; chấm dứt hưởng, hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu D16-TS) gửi Phòng/Tổ Quản lý Thu - sổ, Thẻ để đối chiếu và xác nhận lại dữ liệu tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng trên cơ sở dữ liệu thu toàn quốc.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 (b6 tiết 1.1.4 điểm 1.1 khoản 1 Điều 33b) như sau:
“b6) Hệ thống phần mềm tự động tích hợp toàn bộ quá trình đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo một mã số BHXH duy nhất của người tham gia; thông tin của người tham gia được xác thực với CSDL quốc gia về dân cư. Lưu trữ, quản lý riêng hồ sơ đã in sổ BHXH, thẻ BHYT, tờ rời sổ BHXH để làm căn cứ giải quyết chế độ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, xác nhận sổ BHXH; dữ liệu sổ BHXH đã được gộp vào mã số BHXH mới, dữ liệu sổ BHXH đã được giải quyết chế độ hưu trí, chế độ tử tuất, BHXH một lần, giải quyết hưởng trợ cấp BHTN.”
4. Bổ sung khoản 2 Điều 3 (đ3 tiết đ điểm 1.1.4 khoản 1 Điều 33b) như sau:
“đ3) Gửi Danh sách người chờ hưởng chế độ hưu trí đã được cấp thẻ BHYT (Mẫu C22-TS) cho Phòng/Tổ chế độ BHXH để rà soát, điều chỉnh.”
5. Thay thế cụm từ “1.3. Phòng/Tổ Quản lý Thu - sổ, Thẻ chuyển dữ liệu cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ để chuyên cho đơn vị và người tham gia theo hình thức đăng ký, cụ thể:” tại khoản 2, Điều 3 (điểm 1.3 khoản 1 Điều 33b) như sau:
“1.3. Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ gửi dữ liệu điện tử đối với đơn vị, người tham gia đăng ký nhận bản điện tử. Thực hiện in, chuyên bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc văn thư để gửi đơn vị, người tham gia đăng ký nhận bản giấy:”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:
“5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 01 (Các loại giấy tờ làm căn cứ để cấp, ghi, điều chỉnh sổ BHXH); Phụ lục 03 (các loại giấy tờ làm căn cứ để cấp lại, ghi, điều chỉnh thẻ BHYT). Chi tiết tại Phụ lục 01, 03 kèm theo”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Hướng lập Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT) ban hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020 như sau:
“- Cột (27): ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV (ghi rõ thời hạn HĐLĐ, HĐLV từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương, .... Ghi rõ thời gian (từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm) nghỉ ốm, đau, thai sản hưởng chế độ BHXH; đối với người lao động khi bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày đang trong thời gian nằm viện kèm theo giấy tờ chứng minh. Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh,....”
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung biểu mẫu (theo Phụ lục I - Danh mục biểu mẫu sửa đổi, bổ sung đính kèm).
1. Bổ sung 01 biểu mẫu (Mục I - Phụ lục I).
2. Sửa đổi, bổ sung 01 biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH (Mục II - Phụ lục I).
3. Sửa đổi, bổ sung 08 biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH (Mục III - Phụ lục I).
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2023.
Điều 6. Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 01
CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ ĐỂ CẤP, GHI, ĐIỀU CHỈNH SỔ BHXH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023 của BHXH Việt Nam)
1. Cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH
1.1. Trường hợp cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH cho người lao động có thời gian công tác trước năm 1995 (không bao gồm người bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc tự ý bỏ việc, bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995), hồ sơ bao gồm:
a) Lý lịch gốc và lý lịch bổ sung (nếu có) của người lao động, quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động, các giấy tờ có liên quan khác như: quyết định nâng bậc lương, quyết định điều động hoặc quyết định chuyển công tác, quyết định phục viên xuất ngũ, chuyên ngành, giấy thôi trả lương…;
b) Đối với người nghỉ chờ việc từ tháng 11/1987 đến trước ngày 01/01/1995: hồ sơ như điểm a, thêm Quyết định nghỉ chờ việc và Danh sách của đơn vị hoặc các giấy tờ xác định người lao động có tên trong danh sách của đơn vị đến ngày 31/12/1994.
- Trường hợp không có quyết định nghỉ chờ việc thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng đơn vị tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH, trong đó đảm bảo người lao động có tên trong danh sách của đơn vị tại thời điểm có quyết định nghỉ chờ việc và chưa hưởng các khoản trợ cấp một lần.
- Trường hợp đơn vị đã giải thể thì do cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
1.2. Trường hợp cấp và ghi xác nhận thời gian đóng BHXH đối với cán bộ, công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang đã xuất cảnh hợp pháp ra nước ngoài, đã về nước nhưng không đúng hạn hoặc về nước đúng thời hạn nhưng đơn vị cũ không bố trí, sắp xếp được việc làm và người lao động tự do được cử đi hợp tác lao động sau khi về nước tiếp tục tham gia đóng BHXH bắt buộc (không bao gồm những trường hợp vi phạm pháp luật ở nước ngoài bị trục xuất về nước hoặc bị kỷ luật buộc phải về nước hoặc bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995):
a) Hồ sơ kèm theo của người lao động có thời hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ và của người đi làm đội trưởng, phiên dịch, cán bộ vùng do nước ngoài trả lương bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Bản chính “Thông báo chuyên trả” hoặc “Quyết định chuyên trả” của Cục Hợp tác quốc tế về lao động (nay là Cục Quản lý lao động ngoài nước) cấp. Trường hợp không còn bản chính “Thông báo chuyên trả” hoặc “Quyết định chuyển trả” thì phải có Giấy xác nhận về thời gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội của Cục Quản lý lao động ngoài nước trên cơ sở đơn đề nghị của người lao động.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
b) Hồ sơ kèm theo của người đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức hợp tác trực tiếp giữa các Bộ, ngành và UBND các tỉnh, thành phố với các tổ chức kinh tế của nước ngoài bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
c) Hồ sơ kèm theo của người đi học tập, thực tập ở nước ngoài bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
d) Hồ sơ kèm theo của người đi làm chuyên gia theo Hiệp định của Chính phủ bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước khi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi làm chuyên gia bằng một Quyết định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì phải có xác nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian người lao động được cử đi công tác, làm việc, học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý chuyên gia về việc đã hoàn thành nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước và đóng BHXH theo quy định của Nhà nước của chuyên gia trong thời gian làm việc ở nước ngoài.
1.3. Ghi xác nhận thời gian đóng BHXH đối với cán bộ có thời gian làm việc ở xã, phường, thị trấn, bao gồm cả chức danh khác theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH, hồ sơ kèm theo bao gồm:
- Hồ sơ, lý lịch gốc của cá nhân;
- Các giấy tờ liên quan chứng minh thời gian làm việc ở xã, phường, thị trấn (danh sách, Quyết định phân công, Quyết định hưởng sinh hoạt phí...);
1.4. Trường hợp ghi xác nhận thời gian đóng BHXH đối với người có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, điểm nghiệp có quy mô toàn xã, hồ sơ kèm theo bao gồm:
- Hồ sơ lý lịch gốc của cá nhân, hồ sơ đảng viên khai trong thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã, sổ sách hoặc giấy tờ liên quan như: danh sách trích ngang, danh sách chi trả sinh hoạt phí, danh sách hoặc Quyết định phê duyệt, công nhận kết quả bầu cử... thể hiện có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước. Trường hợp không có giấy tờ nêu trên nhưng có cơ sở xác định người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã thì UBND cấp xã phối hợp với Đảng ủy, HĐND xã nơi người lao động kê khai có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã xác minh, nếu đủ căn cứ xác định người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã thì có văn bản (biên bản) xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã, thời gian công tác giữ chức danh, chức vụ theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 250/QĐ-TTg và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
- Danh sách phê duyệt của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt UBND tỉnh) đối với người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước (Mẫu do UBND tỉnh ban hành).
- Danh sách phê duyệt hồ sơ tính thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã của UBND tỉnh.
- Giấy xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã (Mẫu số 02-QĐ250 kèm theo Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ) đối với người không cư trú tại tỉnh, thành phố có thời gian làm chủ nhiệm Hợp tác xã.
1.5. Trường hợp ghi xác nhận thời gian đóng BHXH theo quy định tại Khoản 2, Điều 23 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ, hồ sơ bao gồm:
- Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc thôi việc. Trường hợp quân nhân bị mất quyết định phục viên, xuất ngũ thì cung cấp giấy xác nhận của Thủ trưởng cấp Trung đoàn và tương đương trở lên nơi trực tiếp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ hoặc trực tiếp quản lý đối tượng sau khi phục viên xuất ngũ thường trú tại địa phương hoặc Lý lịch Quân nhân, Lý lịch Đảng viên xác định rõ thời gian công tác trong quân đội;
- Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002; Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005; Quyết định số 92/2005/QĐ-TTg ngày 29/4/2005; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 2/10/2008; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định về việc thu hồi Quyết định hưởng chế độ và số tiền trợ cấp một lần theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ hoặc Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/05/10 của Thủ tướng Chính phủ hoặc Quyết định thu hồi các Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần theo quy định tại Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ (nếu có).
- Giấy xác nhận chưa giải quyết trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp một lần, trợ cấp xuất ngũ, phục viên, BHXH một lần đối với trường hợp quân nhân, công an nhân dân phục viên, xuất ngũ, thôi việc từ ngày 15/12/1993 đến ngày 31/12/1994.
2. Điều chỉnh làm nghề công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
Hồ sơ gồm 1 trong các loại giấy tờ sau: Quyết định phân công vị trí công việc, hưởng lương; Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc và các giấy tờ khác có liên quan đến việc điều chỉnh.
3. Thay đổi nơi làm việc
Quyết định (văn bản) chứng minh địa điểm làm việc.
4. Điều chỉnh họ, tên, chữ đệm; điều chỉnh ngày tháng năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch
- Căn cước công dân/hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Trường hợp là đảng viên thì cung cấp thêm lý lịch đảng viên (hồ sơ gốc) khi được kết nạp vào Đảng.
PHỤ LỤC 02:
CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ LẬP DANH SÁCH TRUY THU BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023 của BHXH Việt Nam)
Số TT |
Đối tượng là đơn vị |
Đối tượng là người lao động |
Giấy tờ, hồ sơ xác định đối tượng |
Thời gian thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc |
|||||||
1/1995 |
1/1998 |
1/2000 |
1/2003 |
1/2007 |
1/2016 |
1/2018 |
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
1 |
Cơ quan hành chính, Đảng CSVN, tổ chức chính trị - xã hội từ Trung ương đến cấp huyện |
1.1. Cán bộ, công chức |
Quyết định tuyển dụng, hoặc quyết định xếp lương |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
1.2. Lao động Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP |
Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP |
|
|
X |
X |
X |
X |
X |
|
||
2 |
Đơn vị sự nghiệp công lập |
2.1. Công chức, viên chức. |
Quyết định; Hợp đồng làm việc |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
2.2. Lao động Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP |
Hợp đồng lao động theo NĐ68/2000/NĐ-CP |
|
|
X |
X |
X |
X |
X |
|
||
2.2. Lao động theo HĐLĐ |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
|
|
|
X |
X |
X |
X |
|
||
HĐLĐ từ 01 tháng đến dưới 03 tháng |
|
|
|
|
|
|
X |
|
|||
3 |
Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội đặc thù theo quy định của Chính phủ |
2.1. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước được điều động sang |
Quyết định tuyển dụng, hoặc điều động, quyết định xếp lương |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
2.2. Lao động theo HĐLĐ |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
|
|
|
X |
X |
X |
X |
|
||
HĐLĐ từ 01 tháng đến dưới 03 tháng |
|
|
|
|
|
|
X |
|
|||
4 |
Doanh nghiệp nhà nước |
4.1. Cán bộ công nhân viên (bao gồm cả người quản lý doanh nghiệp) |
Quyết định bổ nhiệm (người quản lý Doanh nghiệp), tuyển dụng, xếp lương (viên chức chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành và công nhân) |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
4.2. Lao động theo HĐLD |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
||
HĐLD từ 01 tháng đến dưới 03 tháng |
|
|
|
|
|
|
X |
|
|||
5 |
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh; văn phòng đại diện nước ngoài |
5.1. Lao động theo HĐLĐ |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
DN sử dụng từ 10 LĐ trở lên |
DN sử dụng từ 10 LĐ trở lên |
DN sử dụng từ 10 LĐ trở lên |
Tất cả các loại DN |
Tất cả các loại DN |
Tất cả các loại DN |
Tất cả các loại DN |
|
HĐLĐ từ 01 tháng đến dưới 03 tháng |
|
|
|
|
|
|
Tất cả các loại DN |
|
|||
5.2. Người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương, tiền công |
HĐLD, Bảng lương đăng ký, Bảng thanh toán tiền lương |
|
|
|
|
X |
X |
X |
|
||
6 |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
6.1. Cán bộ chuyên trách, công chức |
- Quyết định phê chuẩn, chuẩn y, Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm |
|
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
- Quyết định xếp sinh hoạt phí theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP |
|
||||||||||
6.2. Cán bộ không chuyên trách |
- Quyết định phê chuẩn, chuẩn y, quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, hoặc HĐLĐ |
|
|
|
|
|
X |
X |
|
||
7 |
Sự nghiệp ngoài công lập |
7.1. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước được điều động sang |
Quyết định điều động, bổ nhiệm |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
|
7.2. Lao động theo HĐLĐ |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
|
|
X |
X |
X |
X |
X |
|
||
HĐLĐ từ 01 tháng đến dưới 03 tháng |
|
|
|
|
|
|
X |
|
|||
8 |
Hợp tác xã |
Lao động theo HĐLĐ |
HĐLD từ 03 tháng trở lên |
|
|
|
X |
X |
X |
X |
|
HĐLĐ từ 01 tháng đến dưới 03 tháng |
|
|
|
|
|
|
X |
|
|||
Người quản lý, điều hành có hưởng tiền lương |
Quyết định phê chuẩn |
|
|
|
|
X |
X |
X |
|
||
9 |
Tổ hợp tác, cá nhân có SDLĐ |
Lao động theo HĐLĐ |
HĐLĐ từ 03 tháng trở lên |
|
|
|
X |
X |
X |
X |
|
HĐLĐ từ 01 tháng đến dưới 03 tháng |
|
|
|
|
|
|
X |
|
2. Bảng thanh toán tiền lương (hoặc bảng kê tiền lương, tiền công nếu trả qua ATM) tương ứng thời gian truy thu.
3. Loại khác: Văn bản giải trình, thuyết minh, hoặc giấy tờ liên quan đến việc khoán sản phẩm, khoán công việc, (nếu có).
* Ghi chú: Cơ quan BHXH xem xét, giải quyết: truy thu BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/1995, thời gian trước ngày 01/01/1995 không thuộc thẩm quyền; truy thu BHTN từ ngày 01/01/2009. LĐHĐ từ 01 đến dưới 03 tháng không thuộc đối tượng tham gia Bảo hiểm thất nghiệp.
PHỤ LỤC 03
CÁC LOẠI GIẤY TỜ LÀM CĂN CỨ ĐỂ CẤP LẠI, GHI, ĐIỀU CHỈNH THẺ BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023 của BHXH Việt Nam)
I. Điều chỉnh quyền lợi BHYT cao hơn ghi trên thẻ BHYT, hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
II. Điều chỉnh họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính đối với người chỉ tham gia BHYT; hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
STT |
Đối tượng |
Tên loại văn bản, hồ sơ gửi kèm |
1 |
Người chỉ tham gia BHYT thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính trên thẻ BHYT. |
Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 59/2021/TT-BCA, ngày 15/5/2021) |
2 |
Trường hợp người tham gia đang hưởng, chế độ hưu trí hoặc trợ cấp BHXH do cơ quan BHXH quản lý đề nghị điều chỉnh để đi khám bệnh, chữa bệnh. |
BHXH Việt Nam có hướng dẫn riêng. |
Ghi chú: người tham gia không có giấy tờ nêu tại phụ lục, mà có các giấy tờ liên quan khác để chứng minh, làm căn cứ điều chỉnh (trừ các trường hợp: điều chỉnh nhân thân, bổ sung mã nơi đối tượng sinh sống) như: giấy tờ chứng minh là người có công với cách mạng; cựu chiến binh theo quy định tại Pháp lệnh Cựu chiến binh; người tham gia kháng chiến; ... thì đơn vị nộp các giấy tờ này cho cơ quan BHXH để xem xét, giải quyết.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC BIỂU MẪU BỔ SUNG, SỬA ĐỔI
(Ban hành kèm theo QĐ số 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023 của BHXH Việt Nam)
Số TT |
Tên mẫu biểu |
Ký hiệu |
I |
Bổ sung mới mẫu biểu |
|
1 |
Danh sách người chờ hưởng chế độ hưu trí đã được cấp thẻ BHYT |
C22-TS |
II |
Sửa đổi, bổ sung mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH |
|
1 |
Đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện. BHYT |
C17-TS |
III |
Sửa đổi, bổ sung mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH |
|
1 |
Phiếu điều chỉnh |
C02-TS |
2 |
Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT |
C16-TS |
3 |
Tổng hợp số tiền thù lao đã chi phải thu hồi |
D11c-HT |
4 |
Tổng hợp số tiền thù lao đã chi phải thu hồi |
D11d-HT |
5 |
Danh sách giải quyết BHXH một lần còn thời gian BHTN chưa hưởng; người tham gia hưởng, dừng hưởng, hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp |
D16-TS |
6 |
Báo cáo tổng hợp Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03a-TSH |
7 |
Báo cáo tổng hợp Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03a-TST |
8 |
Báo cáo tổng hợp Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN |
B03a-TSW |
BẢO HIỂM XÃ HỘI ... PHÒNG/TỔ QUẢN LÝ THU - SỔ, THẺ |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 948/QĐ-BHXH ngày 05/6/2023 của BHXH Việt Nam) |
DANH SÁCH NGƯỜI CHỜ HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ ĐÃ ĐƯỢC CẤP THẺ BHYT
STT |
Họ và tên |
Mã đơn vị |
Mã số BHXH |
Giá trị thẻ từ ngày |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
.... ngày ...tháng... năm...
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách người chờ hưởng chế độ hưu trí đã được cấp thẻ BHYT (Mẫu C22-TS)
a) Mục đích: là căn cứ để Phòng/Tổ Chế độ BHXH thực hiện rà soát, lập mẫu D03-TS ghi mức tiền lương hưu theo quyết định được hưởng gửi Phòng/Tổ quản lý Thu - Sổ, Thẻ điều chỉnh theo quy định đối với các trường hợp đã cấp thẻ BHYT cho người chờ hưởng chế độ hưu trí.
b) Trách nhiệm lập: Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
c) Thời gian lập: hằng tháng
d) Căn cứ lập: dữ liệu quản lý trên hệ thống phần mềm đã được ghi chú khi cập nhật
e) Phương thức lập:
+ Cột 1: ghi số thứ tự
+ Cột 2: ghi họ và tên của người tham gia
+ Cột 3: ghi mã đơn vị
+ Cột 4: ghi mã số BHXH
+ Cột 5: ghi từ ngày giá trị thẻ BHYT
+ Cột 6: ghi chú
BHXH ............... BHXH ............... Điểm thu ........... |
Mẫu C17-TS |
ĐỐI CHIẾU BIÊN LAI THU TIỀN ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN, BHYT
Số: _________________
Lập ngày.... tháng .... năm ............
STT |
Số biên lai |
Số tiền thu |
||||
Quyển số |
Số |
Ngày |
BHXH |
BHYT |
Tổng số |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 = 5 + 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tờ biên lai kèm theo: ............ Tờ. |
Tổng số tiền nộp: ........................................... (Bằng chữ: .....................................................) Tổng số tiền nộp: ........................................... Tổng số tiền nộp: ........................................... |
Điểm thu
|
Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Đối chiếu biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT (Mẫu C17-TS)
a) Mục đích: để Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ đối chiếu biên lai thu tiền và số tiền thu BHXH tự nguyện, BHYT với tổ chức dịch vụ.
b) Trách nhiệm lập: Tổ chức dịch vụ, cán bộ thu kết xuất từ phần mềm quản lý.
c) Thời gian lập: hằng tháng.
d) Căn cứ lập: căn cứ biên lai thu tiền đóng BHXH tự nguyện, BHYT của tổ chức dịch vụ
đ) Phương pháp lập:
- Tổ chức dịch vụ ghi đầy đủ các nội dung, tiêu thức trên đối chiếu.
- Phòng/Tổ Quản lý Thu - sổ, Thẻ kết xuất từ phần mềm quản lý Mẫu C17-TS để đối chiếu với Mẫu C17-TS do tổ chức dịch vụ lập.
e) Sau khi lập, đối chiếu xong, thực hiện ký xác nhận, ghi rõ họ tên.
|
Mẫu C02-TS |
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH
Số: ................; Ngày ... tháng ... năm ...
Họ tên người lập phiếu:
Nội dung điều chỉnh thông tin Mã số BHXH: .......................; Họ và tên: ...................................;
Nội dung điều chỉnh |
Thông tin cũ |
Thông tin mới |
- Họ, tên, chữ đệm |
|
|
- Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
- Giới tính |
|
|
- Nơi đăng ký khai sinh |
|
|
- Số CCCD/số ĐDCN/ CMTND/hộ chiếu |
|
|
- Quyền lợi hưởng BHYT |
|
|
- Dân tộc |
|
|
- Quốc tịch |
|
|
Đính kèm bản scan hồ sơ của người tham gia vào hệ thống
Giám đốc tỉnh/huyện ký số, lưu trên hệ thống
HƯỚNG DẪN LẬP
Phiếu điều chỉnh (Mẫu C02-TS)
a) Mục đích: là căn cứ để Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ thực hiện cập nhật nội dung điều chỉnh thay đổi họ, tên, chữ đệm; dân tộc, quốc tịch, địa chỉ thường trú; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, số căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu, hưởng quyền lợi BHYT cao hơn của người tham gia vào cơ sở dữ liệu.
b) Trách nhiệm lập: Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
c) Thời gian lập: khi có phát sinh
d) Căn cứ lập: hồ sơ đề nghị của người tham gia
e) Phương thức lập:
- Hệ thống tự động phát sinh số phiếu, cập nhật ngày tháng năm theo hệ thống.
- Họ tên người lập phiếu: ghi họ tên cán bộ chuyên quản lập phiếu
- Ghi thông tin Mã số BHXH, Họ và tên của người tham gia cần điều chỉnh
- Nội dung điều chỉnh: ghi thông tin cũ, thông tin mới chỉ tiêu điều chỉnh.
- Đính kèm bản scan hồ sơ của người tham gia vào hệ thống
- Giám đốc tỉnh/huyện ký số, lưu trên hệ thống.
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hoàn trả tiền thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI ...................................
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH11 ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số ../201.../QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm… của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng (Tổ trưởng) Quản lý thu - Sổ, Thẻ; Trưởng phòng (Tổ trưởng) Kế hoạch - Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoàn trả số tiền .................................... đồng (viết bằng chữ: .......................) cho …………………………………. do …………………………… (bảng kê chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng; phòng (Tổ trưởng) Quản lý thu - Sổ, Thẻ; Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, các phòng (tổ) trực thuộc Bảo hiểm xã hội ............................và đơn vị, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
BẢNG KÊ CHI TIẾT
(Kèm theo Quyết định về việc hoàn trả tiền thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp số ngày của BHXH )
STT |
Họ và tên |
Mã số BHXH |
Cơ quan BHXH nơi tham gia |
Mức đóng |
Số tháng hoàn trả |
Số tiền hoàn trả |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT (Mẫu C16-TS)
a) Mục đích: để giám đốc cơ quan BHXH ra quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT, BHTN do đơn vị, cá nhân nộp thừa, nộp nhầm vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH các cấp.
b) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH.
c) Thời gian lập: khi có phát sinh.
d) Căn cứ lập: căn cứ tờ khai, văn bản đề nghị hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT và các chứng từ nộp tiền thu BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị, cá nhân.
đ) Phương pháp lập: ghi đầy đủ các nội dung tiêu thức trên quyết định hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu D11c-HT |
TỔNG HỢP SỐ TIỀN THÙ LAO ĐÃ CHI PHẢI THU HỒI
Tháng ........ năm .........
STT |
Tên đơn vị |
Mã đơn vị |
Số người |
Số tiền hoàn trả NTG |
Số tiền thù lao phải thu hồi |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
I. BHYT Hộ gia đình |
|
|
|
|
||
1 |
BHXH huyện A |
|
|
|
|
|
2 |
BHXH huyện B |
|
|
|
|
|
... |
.................................... |
|
|
|
|
|
II. BHXH tự nguyện |
|
|
|
|
||
... |
.................................... |
|
|
|
|
|
III. BHYT người thuộc hộ gia đình cận nghèo; hộ nghèo đa chiều |
|
|
|
|
||
... |
.................................... |
|
|
|
|
|
IV. BHYT hộ NLNDN có mức sống trung bình |
|
|
|
|
||
... |
.................................... |
|
|
|
|
|
V. BHYT học sinh sinh viên |
|
|
|
|
||
... |
............................... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Bảng tổng hợp số tiền thù lao đã chi phải thu hồi
(Mẫu D11c-HT)
a) Mục đích: để xác định tổng số tiền hoàn trả người tham gia, số tiền thù lao phải thu hồi theo từng cơ quan BHXH huyện.
b) Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh
c) Thời gian lập: tháng, lũy kế.
d) Căn cứ lập: tổng hợp số liệu từ mẫu D11b-HT của từng BHXH huyện vào các chỉ tiêu tương ứng
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu D11d-HT |
TỔNG HỢP SỐ TIỀN THÙ LAO ĐÃ CHI PHẢI THU HỒI
Tháng ....... năm ......
STT |
Tên đơn vị |
Mã đơn vị |
Số người |
Số tiền hoàn trả NTG |
Số tiền thù lao phải thu hồi |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
I. BHYT Hộ gia đình |
|
|
|
|
||
1 |
BHXH tỉnh A |
|
|
|
|
|
1 |
BHXH tỉnh B |
|
|
|
|
|
... |
................... |
|
|
|
|
|
II. BHXH tự nguyện |
|
|
|
|
||
... |
....................... |
|
|
|
|
|
III. BHYT người thuộc hộ gia đình cận nghèo; hộ nghèo đa chiều |
|
|
|
|
||
... |
....................... |
|
|
|
|
|
IV. BHYT hộ NLNDN có mức sống trung bình |
|
|
|
|
||
... |
............................ |
|
|
|
|
|
V. BHYT học sinh sinh viên |
|
|
|
|
||
... |
............................. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ngày tháng năm
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Bảng tổng hợp số tiền thù lao đã chỉ phải thu hồi
(Mẫu D11d-HT)
a) Mục đích: để xác định tổng số tiền hoàn trả người tham gia, số tiền thù lao phải thu hồi theo từng cơ quan BHXH tỉnh.
b) Trách nhiệm lập: Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ
c) Thời gian lập: tháng, lũy kế.
d) Căn cứ lập: tổng hợp số liệu từ mẫu mẫu D11c-HT của từng BHXH tỉnh vào các chỉ tiêu tương ứng
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH ..... |
Mẫu D16-TS |
DANH SÁCH GIẢI QUYẾT BHXH MỘT LẦN CÒN THỜI GIAN BHTN CHƯA HƯỞNG; CHẤM DỨT HƯỞNG, HỦY HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
STT |
Họ và tên |
Mã số BHXH |
Số QĐ hưởng, số QĐ hủy hưởng, số QĐ chấm dứt hưởng |
Ngày quyết định hưởng |
Số tháng bảo lưu |
Ngày chấm dứt hưởng |
Ghi chú |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
I. Hưởng BHXH một lần còn thời gian BHTN chưa hưởng |
||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp |
||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp |
||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Danh sách giải quyết BHXH một lần còn thời gian BHTN chưa hưởng; chấm dứt hưởng, hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu D16-TS)
a) Mục đích: là căn cứ để Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ thực hiện để đối chiếu và xác nhận lại dữ liệu tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng trên cơ sở dữ liệu thu toàn quốc
b) Trách nhiệm lập: Phòng Chế độ BHXH
c) Thời gian lập: khi có phát sinh
d) Căn cứ lập: hồ sơ giải quyết chế độ hưởng BHXH một lần còn thời gian BHTN chưa hưởng, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người tham gia BHXH, BHTN
e) Phương thức lập:
- Chỉ tiêu hằng ngang
+ Mục I: ghi các trường hợp hưởng BHXH một lần còn thời gian BHTN chưa hưởng (trường hợp này không nhập thông tin tại cột 6,7)
+ Mục II: ghi các trường hợp Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
+ Mục III: Hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Chỉ tiêu hằng dọc
+ Cột 1: ghi số thứ tự
+ Cột 2: ghi họ và tên của người tham gia
+ Cột 3: ghi mã số BHXH
+ Cột 4: ghi số QĐ hưởng, số QĐ hủy hưởng, số QĐ chấm dứt hưởng
+ Cột 5: ghi ngày quyết định hưởng
+ Cột 6: ghi số tháng bảo lưu
+ Cột 7: ghi Ngày chấm dứt hưởng
+ Cột 8: ghi chú
BHXH TỈNH, TP........ |
Mẫu B03a-TSH |
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Tháng ... năm ...
TT |
Loại nợ |
Số đơn vị |
Số lao động |
Tiền chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
Lãi chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
BHTNLĐ, BNN |
Tổng số |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
BHTNLĐ, BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quỹ HTTT |
Quỹ ÔĐTS |
Quỹ HTTT |
Quỹ ÔĐTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
I. Đơn vị, đối tượng đóng |
|
|
= 1 + 2 + 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Chậm đóng dưới 1 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Chậm đóng từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Chậm đóng từ 3 tháng trở lên, trong đó: |
|
= 3.1 + ... + 3.7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.1 |
Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
3.2 |
Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
3.3 |
Từ 12 tháng đến dưới 24 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
3.4 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
3.5 |
Từ 36 tháng đến dưới 48 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
3.6 |
Từ 48 tháng đến dưới 60 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
3.7 |
Từ 60 tháng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
II. Tham gia BHYT do NSNN đóng, hỗ trợ đóng; tự đóng |
= 1+2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Đối tượng đóng, hỗ trợ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
NSNN đóng, hỗ trợ theo quy định, hỗ trợ thêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
III. Tham gia BHXH tự nguyện |
|
|
|
= 1+2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Hỗ trợ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
NSNN hỗ trợ theo quy định, hỗ trợ thêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
IV. Trong đó: |
|
|
|
= 1+2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Chậm đóng khó thu |
|
|
|
= 1.1 + ... + 1.7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1 |
Tạm ngừng SXKD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
1.2 |
Không còn hoạt động KD tại địa chỉ đã đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
1.3 |
Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
1.4 |
Đã Phá sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
1.5 |
Đang làm thủ tục phá sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
1.6 |
Đang làm thủ tục giải thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
1.7 |
Không có người đại diện theo pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Tạm dừng đóng vào quỹ HTTT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Cộng |
|
|
|
= I + II + III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo tổng hợp tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B03a-TSH)
a) Mục đích: tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thu tiền chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của các đơn vị để theo dõi; đôn đốc thu hồi ...
b) Căn cứ lập: thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (mẫu C12-TS) của từng đơn vị; Danh sách chi tiết đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (mẫu B03-TS); Bảng tổng hợp đối tượng tham gia BHXH tự nguyện ngân sách nhà nước hỗ trợ (Mẫu B09-TS).
c) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH huyện.
d) Thời gian lập: hằng tháng
đ) Phương pháp lập:
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi loại chậm đóng theo từng nhóm chậm đóng.
- Cột 1: ghi số đơn vị chậm đóng.
- Cột 2: ghi tổng số lao động của đơn vị chậm đóng.
- Cột 3 = cột 4 + cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 8.
- Cột 4, 5, 6, 7, 8: ghi số tiền chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cuối kỳ.
- Cột 9 = cột 10 + cột 11 + cột 12 + cột 13 + cột 14.
- Cột 10, 11, 12, 13, 14: ghi số tiền lãi chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cuối kỳ.
- Cột 15: Ghi chú.
* Chỉ tiêu theo hàng ngang
- I. Đơn vị, đối tượng đóng: Bao gồm các đơn vị cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN; chỉ tham gia BHXH, chỉ tham gia BHYT do đơn vị, người tham gia đóng phân loại theo thời gian nợ
- II. Tham gia BHYT do NSNN đóng, hỗ trợ; tự đóng: Bao gồm các đối tượng do NSNN đóng, NSNN hỗ trợ đóng, tham gia BHYT theo Hộ gia đình.
- III. Tham gia BHXH tự nguyện: đối tượng tham gia BHXH tự nguyện, NSNN còn thiếu (áp dụng đối với tháng cuối quý)
- IV. Trong đó: Tổng hợp theo tình trạng đơn vị trên mẫu B03-TS
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu B03a-TST |
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Tháng ... năm ...
TT |
Loại nợ |
Số đơn vị |
Số lao động |
Tiền chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
Lãi chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
BHTNLĐ, BNN |
Tổng số |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
BHTNLĐ, BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quỹ HTTT |
Quỹ ÔĐTS |
Quỹ HTTT |
Quỹ ÔĐTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
I. Đơn vị, đối tượng đóng |
|
|
= 1 + 2 + 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Chậm đóng dưới 1 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Chậm đóng từ 1 đến dưới 3 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
Chậm đóng từ 3 tháng trở lên, trong đó: |
|
= 3.1 + ... + 3.7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3.1 |
Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
3.2 |
Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
3.3 |
Từ 12 tháng đến dưới 24 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
3.4 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
3.5 |
Từ 36 tháng đến dưới 48 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
3.6 |
Từ 48 tháng đến dưới 60 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
3.7 |
Từ 60 tháng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
II. Tham gia BHYT do NSNN đóng, hỗ trợ đóng; tự đóng |
= 1+2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Đối tượng đóng, hỗ trợ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
NSNN đóng, hỗ trợ theo quy định, hỗ trợ thêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
III. Tham gia BHXH tự nguyện |
|
|
|
= 1+2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Hỗ trợ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
NSNN hỗ trợ theo quy định, hỗ trợ thêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
IV. Trong đó: |
|
|
|
= 1+2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
Chậm đóng khó thu |
|
|
|
= 1.1 + ... + 1.7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.1 |
Tạm ngừng SXKD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
1.2 |
Không còn hoạt động KD tại địa chỉ đã đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
1.3 |
Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
1.4 |
Đã Phá sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
1.5 |
Đang làm thủ tục phá sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
1.6 |
Đang làm thủ tục giải thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
1.7 |
Không có người đại diện theo pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
Tạm dừng đóng vào quỹ HTTT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Cộng |
|
|
|
= I + II + III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo tổng hợp tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B03a-TST)
a) Mục đích: tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thu tiền chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của các đơn vị để theo dõi; đôn đốc thu hồi...
b) Căn cứ lập: thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (mẫu C12-TS) của từng đơn vị; Báo cáo tổng hợp tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (mẫu B03a-TS), Bảng tổng hợp đối tượng tham gia BHXH tự nguyện ngân sách nhà nước hỗ trợ (Mẫu B09-TS) của BHXH huyện.
c) Trách nhiệm lập: cơ quan BHXH tỉnh
d) Thời gian lập: hằng tháng
đ) Phương pháp lập: Tổng hợp từ mẫu B03a-TS của BHXH huyện trên phần mềm quản lý vào từng chỉ tiêu tương ứng.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
Mẫu B03a-TSW |
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
Tháng ... năm ...
TT |
Loại nợ |
Số đơn vị |
Số lao động |
Tiền chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
Lãi chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
BHTNLĐ, BNN |
Tổng số |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
BHTNLĐ, BNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||
Quỹ HTTT |
Quỹ ÔĐTS |
Quỹ HTTT |
Quỹ ÔĐTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
I. Đơn vị, đối tượng đóng |
|
|
|
= 1 + 2 + 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
1 |
Chậm đóng dưới 1 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
2 |
Chậm đóng từ 3 tháng trở lên, trong đó: |
|
= 3.1 + ... + 3.7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||
3 |
Chậm đóng từ 3 tháng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
3.1 |
Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
3.2 |
Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
3.3 |
Từ 12 tháng đến dưới 24 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
3.4 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
3.5 |
Từ 36 tháng đến dưới 48 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
3.6 |
Từ 48 tháng đến dưới 60 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
3.7 |
Từ 60 tháng trở lên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
II. Tham gia BHYT do NSNN đóng, hỗ trợ đóng; tự đóng |
= 1+2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||
1 |
Đối tượng đóng, hỗ trợ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
2 |
NSNN đóng, hỗ trợ theo quy định, hỗ trợ thêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
III. Tham gia BHXH tự nguyện |
|
|
= 1+2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
1 |
Hỗ trợ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
2 |
NSNN hỗ trợ theo quy định, hỗ trợ thêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
IV. Trong đó: |
|
|
|
= 1+2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
1 |
Chậm đóng khó thu |
|
|
|
= 1.1 + ... + 1.7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
1.1 |
Tạm ngừng SXKD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
1.2 |
Không còn hoạt động KD tại địa chỉ đã đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
1.3 |
Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
1.4 |
Đã Phá sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
1.5 |
Đang làm thủ tục phá sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
1.6 |
Đang làm thủ tục giải thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
1.7 |
Không có người đại diện theo pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
2 |
Tạm dừng đóng vào quỹ HTTT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||
|
Cộng |
|
|
|
= I + II + III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
|
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo tổng hợp tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu B03a-TSW)
a) Mục đích: tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình thu tiền chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN của các đơn vị để theo dõi; đôn đốc thu hồi...
b) Căn cứ lập: Báo cáo tổng hợp tình hình chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (mẫu B03a-TS), của BHXH tỉnh;
c) Trách nhiệm lập: BHXH Việt Nam
d) Thời gian lập: hằng tháng
đ) Phương pháp lập: Tổng hợp từ mẫu B03a-TS của BHXH huyện trên phần mềm quản lý vào từng chỉ tiêu tương ứng.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực