Số hiệu: | QCVN04:2014/BCT | Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | Năm 2014 | Ngày hiệu lực: | *** |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
ICS: | *** |
1. Quy định chung
Phương pháp thử, kiểm tra chất lượng mối hàn trong lắp đặt đường ống dẫn tuân thủ các quy định tại mục 3 TCVN 6159:1996.
2. Kiểm tra bên ngoài
Tất cả các ống dẫn và các bộ phận của đường ống dẫn đều phải được kiểm tra bên ngoài. Nội dung kiểm tra bên ngoài tuân thủ các quy định tại mục 4 TCVN 6159:1996.
3. Siêu âm hoặc chụp ảnh bức xạ
Siêu âm hoặc chụp ảnh bức xạ mối hàn đường ống dẫn tuân thủ quy định tại mục 6 TCVN 6159:1996 và TCVN 6008:2010.
4. Thử thủy lực
a) Yêu cầu chung
- Thử thủy lực được tiến hành sau khi đã hoàn thành việc lắp đặt đường ống dẫn trên các giá đỡ, giá treo. Trường hợp thiết kế đường ống dẫn hơi không tính đến khối lượng nước thử thủy lực phải xem xét lắp đặt các giá đỡ, giá treo phụ.
- Tiến hành thử thủy lực sau khi các kiểm tra khác đạt yêu cầu và trước khi bảo ôn đường ống.
- Môi chất thử thủy lực bằng nước, nhiệt độ nhỏ hơn 50°C và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5°C. Khi thử thủy lực các đường ống có áp suất làm việc bằng hoặc lớn hơn 10 MPa, nhiệt độ môi trường không được nhỏ hơn +10 °C.
b) Áp suất và thời gian thử thủy lực
- Áp suất thử: Pthử = 1,5Plvmax (PIvmax: Áp suất làm việc tối đa cho phép).
Áp suất thử không được vượt quá áp suất thử cho phép tối đa của bất cứ bộ phận không cách ly nào như nồi hơi, bình áp lực, bơm, van.
- Thời gian duy trì áp suất thử: Tối thiểu 10 phút.
c) Kết quả thử được coi là đạt yêu cầu khi thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Áp suất không giảm quá 3% áp suất thử.
- Đường ống không có rò rỉ.
- Đường ống, giá đỡ, giá treo không bị biến dạng.
1. Đường ống dẫn phải được kiểm định trước khi đưa vào sử dụng và kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng (trừ các đường ống dẫn cấp 1 có đường kính ngoài nhỏ hơn 51 mm và các đường ống dẫn cấp 2, 3, 4 có đường kính ngoài nhỏ hơn 76 mm).
2. Thời hạn và hình thức kiểm định
a) Kiểm định lần đầu: Trước khi đưa vào sử dụng.
b) Kiểm định định kỳ
- Thực hiện toàn bộ các bước kiểm định (trừ thử thủy lực): Không quá 2 năm/lần.
- Thực hiện toàn bộ các bước kiểm định: Theo thời gian đại tu của nhà máy điện, nhưng không quá 6 năm/lần.
c) Kiểm định bất thường
- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của đường ống dẫn.
- Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt.
- Đường ống dẫn nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên.
- Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
3. Nội dung kiểm định
a) Chuẩn bị kiểm định
- Kiểm tra hồ sơ, tài liệu đường ống dẫn.
Trường hợp kiểm định định kỳ cần kiểm tra phiếu kết quả kiểm định, biên bản kiểm định lần trước và nhật ký vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa đường ống dẫn.
- Thống nhất với đơn vị sử dụng các biện pháp đảm bảo an toàn phục vụ công tác kiểm định trước khi kiểm định.
b) Kiểm tra bên ngoài, bên trong
- Kiểm tra bên ngoài:
+ Đối chiếu thông số kỹ thuật của đường ống dẫn với hồ sơ đường ống dẫn.
+ Tình trạng bề mặt kim loại, mối hàn.
+ Kiểm tra chiều dày đường ống.
+ Tình trạng van, chi tiết đấu nối, thiết bị giảm ôn giảm áp và các phụ kiện đường ống dẫn.
+ Sàn thao tác, cầu thang (nếu có).
+ Tình trạng hệ thống chiếu sáng phục vụ vận hành đường ống dẫn.
+ Tình trạng kỹ thuật của lớp sơn, bảo ôn.
- Kiểm tra bên trong: Tình trạng cặn bẩn, han gỉ, ăn mòn thành kim loại bên trong đường ống dẫn.
c) Thử thủy lực
Thực hiện thử thủy lực theo quy định tại Khoản 4 Điều 12.
Thử thủy lực là yêu cầu bắt buộc khi kiểm định lần đầu, trường hợp kiểm định định kỳ hoặc bất thường mà điều kiện thực tế không thể thực hiện được việc thử thủy lực đơn vị kiểm định phải lập phương án kiểm tra và thống nhất với đơn vị sử dụng, đảm bảo kiểm tra được tình trạng vật liệu, bề mặt kim loại, chiều dày, mối hàn đường ống và khả năng chịu trọng lượng môi chất vận hành của giá đỡ, giá treo.
d) Kiểm tra vận hành
Kiểm tra tình trạng làm việc của đường ống dẫn khi đưa vào vận hành: Tình trạng làm việc bình thường của đường ống, van, chi tiết đấu nối, thiết bị giảm ôn giảm áp và các phụ kiện.
đ) Lập Biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực