Số hiệu: | QCVN04:2014/BCT | Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | Năm 2014 | Ngày hiệu lực: | *** |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
ICS: | *** |
1. Lắp đặt đường ống dẫn phải theo đúng thiết kế và tuân thủ các quy định tại quy chuẩn này.
2. Tất cả các công việc lắp đặt đường ống dẫn phải được tiến hành theo các quy trình công nghệ, biện pháp đã được duyệt.
3. Trước khi đưa vào lắp đặt đường ống dẫn, phải kiểm tra, xem xét đường ống, van, chi tiết đấu nối, thiết bị giảm ôn giảm áp và các phụ kiện phù hợp với yêu cầu của quy chuẩn này.
4. Khoảng cách từ mặt ngoài của lớp cách nhiệt đường ống đến các chi tiết như cột nhà, tường nhà và các kết cấu khác không được nhỏ hơn 25 mm. Khi xác định khoảng cách này phải tính đến sự xê dịch của ống do giãn nở nhiệt và điều kiện lắp ráp, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra và vận hành.
5. Khi khoảng cách tính từ mặt dưới của lớp cách nhiệt ống dẫn đến mặt đất thấp hoặc mặt sàn thấp hơn 2 m thì phải làm lối đi riêng hoặc cầu thang.
6. Những ống dẫn nằm ngang phải đặt với độ dốc không nhỏ hơn 0,2% và phải có các thiết bị xả bẩn đặt ở điểm thấp nhất của đường ống.
1. Chỉ thợ hàn có giấy chứng nhận hàn áp lực được tiến hành hàn đường ống hoặc những bộ phận chịu áp của đường ống.
2. Chỉ thực hiện hàn khi đã có bản thiết kế, quy trình công nghệ hàn, quy trình kiểm tra chất lượng mối hàn và phương pháp xử lý các mối hàn không đạt yêu cầu đã được phê duyệt.
3. Việc hàn các bộ phận chịu áp lực của đường ống dẫn phải tiến hành ở nhiệt độ môi trường xung quanh lớn hơn 0°C.
4. Đối với mối hàn giáp mép ống, độ lệch mép không lớn hơn giá trị tương ứng tại Bảng 2. Khi hàn giáp mép các ống có đường kính khác nhau cho phép nong nguội đầu ống nhỏ có đường kính ngoài đến 83 mm và chiều dày thành ống đến 6 mm để làm tăng đường kính trong của nó tối đa không quá 3%. Chiều dày thành ống sau khi nong phải bảo đảm yêu cầu tính toán.
Bảng 2. Độ lệch mép
Chiều dày thành ống t, mm |
Độ lệch mép, mm |
t ≤ 3 |
0,2 t |
3 < t ≤ 6 |
0,1 t + 0,3 |
6 < t ≤ 10 |
0,15 t |
10 < t ≤ 20 |
0,05 t + 1,0 |
t > 20 |
0,1 t nhưng không lớn 3 mm |
5. Quy định về khoảng cách mối hàn
a) Khoảng cách nhỏ nhất từ mối hàn ngang đến mối hàn ngang gần nhất hoặc chỗ bắt đầu uốn cong cút ống tuân thủ quy định tại Bảng 3.
Bảng 3. Khoảng cách nhỏ nhất đoạn thẳng đến mối hàn
Chiều dày thành ống t, mm |
Khoảng cách nhỏ nhất đoạn thẳng về mỗi phía tính từ trục mối hàn - l, mm |
t ≤ 15 |
100 |
15 < t ≤ 30 |
5. t + 25 |
30 < t ≤ 36 |
175 |
t > 36 |
4. t + 30 |
b) Đối với các mối hàn ngang yêu cầu nhiệt luyện thì khoảng cách nhỏ nhất I yêu cầu thỏa mãn công thức sau đây (nhưng không nhỏ hơn 100 mm):
Trong đó:
l - Khoảng cách nhỏ nhất đến mối hàn, mm.
D0 - đường kính ngoài (mm).
t - chiều dày thành ống (mm).
c) Đối với mối hàn chữ T khoảng cách nhỏ nhất I phải thỏa mãn yêu cầu tại Bảng 4
Bảng 4. Khoảng cách nhỏ nhất I
Đường kính ngoài, mm |
Khoảng cách nhỏ nhất - l, mm |
Do < 50 |
Do |
50 ≤ Do < 100 |
50 |
Do ≥ 100 |
100 |
d) Khoảng cách nhỏ nhất từ mối hàn ngang đến mép ngoài gối đỡ hoặc giá treo không nhỏ hơn 200 mm.
1. Trên các đường ống dẫn: Ghi số hiệu của đường ống và mũi tên chỉ chiều chuyển động của môi chất.
2. Số hiệu trên đường ống dẫn và van phải đảm bảo khả năng nhận biết khi thao tác các van có liên quan.
Hồ sơ kỹ thuật đường ống dẫn bao gồm:
1. Đặc tính kỹ thuật; Sơ đồ tuyến ống.
2. Tính toán bền bộ phận chịu áp.
3. Chứng chỉ vật liệu kim loại, vật liệu hàn, quy trình hàn.
4. Chứng chỉ thiết bị đo lường, van an toàn (nếu có).
5. Thiết kế lắp đặt, bản vẽ hoàn công, kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn, biên bản nghiệm thu tổng thể đường ống dẫn.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực