Nghị quyết 107/2023/QH15 áp dụng thuế thu nhập bổ sung chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu
Số hiệu: | 107/2023/QH15 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 29/11/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2024 |
Ngày công báo: | 21/12/2023 | Số công báo: | Từ số 1325 đến số 1326 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính thức áp thuế tối thiểu toàn cầu từ năm tài chính 2024
Ngày 29/11/2023, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 107/2023/QH15 về việc áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu (hay còn gọi là thuế tối thiểu toàn cầu).
Chính thức áp thuế tối thiểu toàn cầu từ năm tài chính 2024
Quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu là các quy định tại Nghị quyết 107/2023/QH15 và các quy định của Chính phủ phù hợp với bộ quy định về thuế tối thiểu toàn cầu của Diễn đàn hợp tác chung về chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi nhuận toàn cầu mà Việt Nam là thành viên (sau đây gọi là Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu).
Theo đó, người nộp thuế tối thiểu toàn cầu là đơn vị hợp thành của tập đoàn đa quốc gia có doanh thu trong báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tối cao ít nhất 02 năm trong 04 năm liền kề trước năm tài chính tương đương 750 triệu euro (EUR) trở lên, trừ các trường hợp sau đây:
(i) Tổ chức của chính phủ;
(ii) Tổ chức quốc tế;
(iii) Tổ chức phi lợi nhuận;
(iv) Quỹ hưu trí;
(v) Quỹ đầu tư là công ty mẹ tối cao;
(vi) Tổ chức đầu tư bất động sản là công ty mẹ tối cao;
(vii) Tổ chức có ít nhất 85% giá trị tài sản thuộc sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các tổ chức quy định từ (i) đến (vi).
Được biết, đơn vị hợp thành của một tập đoàn đa quốc gia là bất kỳ công ty, tổ chức nào thuộc tập đoàn và bất kỳ cơ sở thường trú nào của một công ty, tổ chức thuộc tập đoàn, bao gồm:
- Công ty mẹ tối cao;
- Công ty mẹ trung gian (nếu có);
- Công ty mẹ bị sở hữu một phần (nếu có);
- Công ty, tổ chức, đơn vị, cơ sở kinh doanh khác thuộc tập đoàn.
Xem thêm tại Nghị quyết 107/2023/QH15 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2024, áp dụng từ năm tài chính 2024.
Chính phủ khẩn trương hoàn thiện hồ sơ dự án Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội xem xét bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024.
Trường hợp có quy định khác nhau về cùng một vấn đề giữa Nghị quyết 107/2023/QH15 với luật, nghị quyết khác của Quốc hội thì áp dụng quy định Nghị quyết 107/2023/QH15 .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 107/2023/QH15 |
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2023 |
VỀ VIỆC ÁP DỤNG THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP BỔ SUNG THEO QUY ĐỊNH CHỐNG XÓI MÒN CƠ SỞ THUẾ TOÀN CẦU
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 65/2020/QH14;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 63/2020/QH14;
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định việc áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung đối với người nộp thuế theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu.
1. Đơn vị hợp thành của tập đoàn đa quốc gia có doanh thu trong báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tối cao ít nhất 02 năm trong 04 năm liền kề trước năm tài chính tương đương 750 triệu euro (EUR) trở lên, trừ các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức của chính phủ;
b) Tổ chức quốc tế;
c) Tổ chức phi lợi nhuận;
d) Quỹ hưu trí;
đ) Quỹ đầu tư là công ty mẹ tối cao;
e) Tổ chức đầu tư bất động sản là công ty mẹ tối cao;
g) Tổ chức có ít nhất 85% giá trị tài sản thuộc sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các tổ chức quy định từ điểm a đến điểm e khoản này.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Trong Nghị quyết này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu là các quy định tại Nghị quyết này và các quy định của Chính phủ phù hợp với bộ quy định về thuế tối thiểu toàn cầu của Diễn đàn hợp tác chung về chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi nhuận toàn cầu mà Việt Nam là thành viên (sau đây gọi là Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu).
2. Tập đoàn là một trong các trường hợp sau đây:
a) Tập hợp các công ty, tổ chức có mối quan hệ liên kết thông qua việc sở hữu hoặc kiểm soát, theo đó các loại tài sản, nợ phải trả, thu nhập, chi phí và lưu chuyển tiền tệ của các công ty, tổ chức đó được đưa vào báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tối cao và các công ty, tổ chức được loại trừ khỏi báo cáo tài chính hợp nhất do quy mô, yếu tố trọng yếu hoặc được nắm giữ để bán;
b) Một công ty cư trú tại một nước và có một hoặc nhiều cơ sở thường trú tại nước khác với điều kiện công ty đó không phải là một công ty, tổ chức của một tập đoàn khác.
3. Tập đoàn đa quốc gia là tập đoàn có ít nhất một đơn vị hợp thành hoặc một cơ sở thường trú không cư trú tại cùng nước với công ty mẹ tối cao.
4. Công ty mẹ tối cao là công ty thuộc tập đoàn đa quốc gia có quyền kiểm soát, quyền sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp tại các công ty, tổ chức khác của một tập đoàn đa quốc gia, không bị kiểm soát, sở hữu bởi bất kỳ công ty, tổ chức nào khác và báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tối cao không được hợp nhất vào bất kỳ báo cáo tài chính của một công ty, tổ chức nào khác trên toàn cầu.
5. Công ty mẹ trung gian là đơn vị hợp thành của tập đoàn đa quốc gia (không phải là công ty mẹ tối cao, công ty mẹ bị sở hữu một phần, cơ sở thường trú hoặc công ty đầu tư) trực tiếp hoặc gián tiếp nắm giữ quyền sở hữu trong một đơn vị hợp thành khác trong cùng tập đoàn đa quốc gia đó.
6. Công ty mẹ bị sở hữu một phần là đơn vị hợp thành của tập đoàn đa quốc gia (không phải là công ty mẹ tối cao, cơ sở thường trú hoặc công ty đầu tư) đồng thời đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Trực tiếp hoặc gián tiếp nắm giữ quyền sở hữu đơn vị hợp thành khác của tập đoàn đa quốc gia đó;
b) Có hơn 20% quyền hưởng lợi nhuận bị các công ty, tổ chức khác không phải đơn vị hợp thành của tập đoàn đa quốc gia đó nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp.
7. Đơn vị hợp thành của một tập đoàn đa quốc gia là bất kỳ công ty, tổ chức nào thuộc tập đoàn và bất kỳ cơ sở thường trú nào của một công ty, tổ chức thuộc tập đoàn, bao gồm:
a) Công ty mẹ tối cao;
b) Công ty mẹ trung gian (nếu có);
c) Công ty mẹ bị sở hữu một phần (nếu có);
d) Công ty, tổ chức, đơn vị, cơ sở kinh doanh khác thuộc tập đoàn.
8. Nước đánh thuế thấp là nước nơi mà tập đoàn đa quốc gia trong năm tài chính có thu nhập ròng theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu và có thuế suất thực tế trong năm tài chính đó thấp hơn thuế suất tối thiểu.
9. Đơn vị hợp thành chịu thuế suất thấp là đơn vị hợp thành của tập đoàn đa quốc gia cư trú tại nước đánh thuế thấp hoặc đơn vị hợp thành không quốc tịch mà trong năm tài chính có thu nhập theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu và có thuế suất thực tế trong năm tài chính đó thấp hơn thuế suất tối thiểu.
10. Báo cáo tài chính hợp nhất là:
a) Báo cáo tài chính do công ty lập theo chuẩn mực kế toán tài chính được chấp nhận, trong đó tài sản, nợ phải trả, thu nhập, chi phí và lưu chuyển tiền tệ của công ty đó và các công ty khác mà công ty đó có quyền kiểm soát được trình bày dưới dạng báo cáo của một đơn vị kinh tế duy nhất;
b) Trong trường hợp công ty là tập đoàn theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thì báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của công ty được lập theo chuẩn mực kế toán tài chính được chấp nhận;
c) Trong trường hợp công ty mẹ tối cao có báo cáo tài chính được quy định tại điểm a và điểm b khoản này không được lập theo chuẩn mực kế toán tài chính được chấp nhận thì báo cáo tài chính hợp nhất là những báo cáo tài chính được điều chỉnh để loại trừ mọi khác biệt trọng yếu;
d) Trong trường hợp công ty mẹ tối cao không lập báo cáo tài chính được quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tối cao là những báo cáo được lập theo chuẩn mực kế toán tài chính được phép áp dụng, bao gồm chuẩn mực kế toán tài chính được chấp nhận hoặc một chuẩn mực kế toán tài chính khác được điều chỉnh để loại trừ mọi khác biệt trọng yếu.
11. Chuẩn mực kế toán tài chính được chấp nhận là chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) và các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung của Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Ca-na-đa, các quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu, các quốc gia thành viên của Khu vực Kinh tế Châu Âu, Hồng Kông (Trung Quốc), Nhật Bản, Mê-hi-cô, Niu Di-lân, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc, Nga, Xinh-ga-po, Thụy Sĩ, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ.
12. Chuẩn mực kế toán tài chính được phép áp dụng là một tập hợp các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung và được cơ quan kế toán có thẩm quyền tại nước nơi đơn vị hợp thành đặt trụ sở cho phép áp dụng.
13. Thu nhập hoặc lỗ của mỗi đơn vị hợp thành là thu nhập hoặc lỗ ròng tại báo cáo tài chính được xác định cho đơn vị hợp thành đó trong năm tài chính theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu.
14. Doanh thu bình quân, thu nhập hoặc lỗ bình quân tại một nước là giá trị trung bình 03 năm (gồm năm tài chính hiện tại và 02 năm trước liền kề) của doanh thu, thu nhập hoặc lỗ tại nước đó theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu.
15. Doanh thu tại một nước trong năm tài chính là tổng doanh thu của tất cả các đơn vị hợp thành tại nước đó trong năm tài chính theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu.
16. Thu nhập hoặc lỗ tại một nước trong năm tài chính là thu nhập ròng hoặc lỗ ròng tại nước đó theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu.
17. Nơi cư trú của một đơn vị hợp thành được xác định như sau:
a) Nếu đơn vị hợp thành là đối tượng cư trú về thuế tại một nước dựa trên nơi quản lý, nơi thành lập hoặc các tiêu chí tương tự thì đơn vị hợp thành đó được coi là cư trú tại nước đó;
b) Trong các trường hợp khác, đơn vị hợp thành được coi là cư trú tại nước mà đơn vị đó được thành lập.
Điều 4. Quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn (QDMTT)
1. Đơn vị hợp thành hoặc tập hợp các đơn vị hợp thành của tập đoàn đa quốc gia theo quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này có hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam trong năm tài chính phải áp dụng quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn.
Trường hợp đơn vị hợp thành hoặc tập hợp các đơn vị hợp thành tại Việt Nam có thu nhập theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu và thuế suất thực tế tại Việt Nam dưới mức thuế suất tối thiểu thì thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn tại Việt Nam được xác định theo quy định tại khoản 2 và khoản 9 Điều này.
2. Số thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn được xác định theo công thức sau đây:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn = (Tỷ lệ thuế bổ sung x Lợi nhuận tính thuế bổ sung) + Số thuế bổ sung được điều chỉnh cho năm hiện hành (nếu có).
3. Tỷ lệ thuế bổ sung được xác định theo công thức sau đây:
Tỷ lệ thuế bổ sung = Thuế suất tối thiểu - Thuế suất thực tế.
4. Thuế suất tối thiểu là 15%.
5. Thuế suất thực tế tại Việt Nam được tính cho mỗi năm tài chính và được xác định theo công thức sau đây:
Thuế suất thực tế tại Việt Nam |
= |
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam thuộc phạm vi áp dụng đã được điều chỉnh trong năm tài chính của các đơn vị hợp thành tại Việt Nam |
Thu nhập ròng tại Việt Nam trong năm tài chính theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu |
6. Lợi nhuận tính thuế bổ sung được xác định theo công thức sau đây:
Lợi nhuận tính thuế bổ sung = Thu nhập ròng theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu - Giá trị tài sản hữu hình và tiền lương được giảm trừ theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu.
7. Thu nhập ròng theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu được xác định theo công thức sau đây:
Thu nhập ròng theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu = Thu nhập theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu của tất cả các đơn vị hợp thành - Lỗ theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu của tất cả các đơn vị hợp thành.
8. Giá trị tài sản hữu hình và tiền lương được giảm trừ theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu khi xác định lợi nhuận tính thuế bổ sung là giá trị bằng 5% tổng giá trị tài sản hữu hình trung bình hằng năm của tất cả các đơn vị hợp thành tại Việt Nam và 5% tổng tiền lương của tất cả các đơn vị hợp thành tại Việt Nam theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu. Trong giai đoạn chuyển tiếp từ năm 2024, giá trị tài sản hữu hình và tiền lương được giảm trừ cho từng năm theo tỷ lệ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
9. Số thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn sẽ được xác định bằng 0 (không) trong một năm tài chính nếu đơn vị hợp thành hoặc tập hợp các đơn vị hợp thành trong năm tài chính liên quan đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:
a) Doanh thu bình quân theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu tại Việt Nam dưới 10 triệu EUR;
b) Thu nhập bình quân theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu tại Việt Nam dưới 01 triệu EUR hoặc lỗ.
Hằng năm, nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản này, đơn vị hợp thành được lựa chọn áp dụng hoặc không áp dụng mức thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn bằng 0 (không).
10. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 5. Quy định về tổng hợp thu nhập chịu thuế tối thiểu (IIR)
1. Công ty mẹ tối cao, công ty mẹ bị sở hữu một phần, công ty mẹ trung gian tại Việt Nam là đơn vị hợp thành theo quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này, nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp quyền sở hữu đơn vị hợp thành chịu thuế suất thấp tại nước ngoài theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu tại bất kỳ thời điểm nào trong năm tài chính phải khai và nộp thuế theo quy định về tổng hợp thu nhập chịu thuế tối thiểu bằng phần thuế phân bổ từ thuế bổ sung theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu của các đơn vị hợp thành chịu thuế suất thấp ở nước ngoài trong năm tài chính, trừ trường hợp số thuế bổ sung này được nộp ở nước khác, nơi có quy định về tổng hợp thu nhập chịu thuế tối thiểu đạt chuẩn được ưu tiên áp dụng theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu về thứ tự ưu tiên đánh thuế.
2. Tổng số thuế bổ sung tại một nước được xác định theo công thức sau đây:
Tổng số thuế bổ sung tại một nước = (Tỷ lệ thuế bổ sung x Lợi nhuận tính thuế bổ sung) + Số thuế bổ sung được điều chỉnh cho năm hiện hành (nếu có) - Số thuế bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn (nếu có).
3. Tỷ lệ thuế bổ sung được xác định theo công thức sau đây:
Tỷ lệ thuế bổ sung = Thuế suất tối thiểu - Thuế suất thực tế.
4. Thuế suất tối thiểu là 15%.
5. Thuế suất thực tế tại một nước được tính cho mỗi năm tài chính và được xác định theo công thức sau đây:
Thuế suất thực tế tại một nước |
= |
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp tại nước đó thuộc phạm vi áp dụng đã được điều chỉnh trong năm tài chính của các đơn vị hợp thành tại nước đó |
Thu nhập ròng tại nước đó trong năm tài chính theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu |
6. Lợi nhuận tính thuế bổ sung được xác định theo quy định tại khoản 6 Điều 4 của Nghị quyết này.
7. Thu nhập ròng theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu tại một nước được xác định theo quy định tại khoản 7 Điều 4 của Nghị quyết này.
8. Giá trị tài sản hữu hình và tiền lương được giảm trừ theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu khi xác định lợi nhuận tính thuế bổ sung là giá trị bằng 5% tổng giá trị tài sản hữu hình trung bình hằng năm của tất cả các đơn vị hợp thành tại một nước và 5% tổng tiền lương của tất cả các đơn vị hợp thành tại một nước theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu. Trong giai đoạn chuyển tiếp từ năm 2024, giá trị tài sản hữu hình và tiền lương được giảm trừ cho từng năm theo tỷ lệ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
9. Số thuế bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn là số tiền phải trả theo Quy định về thuế bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn tại một nước khác trong năm tài chính.
10. Số thuế bổ sung của mỗi đơn vị hợp thành tại một nước có thu nhập theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu trong năm tài chính đã được đưa vào khi tính thu nhập ròng theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu tại nước đó được xác định theo công thức sau đây:
Số thuế bổ sung của đơn vị hợp thành |
= |
Tổng số thuế bổ sung tại một nước |
x |
Thu nhập theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu của đơn vị hợp thành đó |
Tổng thu nhập theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu của tất cả các đơn vị hợp thành tại nước đó |
11. Số thuế phân bổ cho công ty mẹ từ số thuế bổ sung của đơn vị hợp thành chịu thuế suất thấp bằng số thuế bổ sung của đơn vị hợp thành chịu thuế suất thấp theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu nhân với tỷ lệ phân bổ cho công ty mẹ đối với đơn vị hợp thành chịu thuế suất thấp trong năm tài chính. Tỷ lệ phân bổ cho công ty mẹ đối với đơn vị hợp thành được xác định theo công thức sau đây:
Tỷ lệ phân bổ cho công ty mẹ đối với đơn vị hợp thành chịu thuế suất thấp trong năm tài chính |
= |
Thu nhập theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu của đơn vị hợp thành chịu thuế suất thấp trong năm - Thu nhập phân bổ theo quyền sở hữu do các chủ sở hữu khác nắm giữ |
Thu nhập theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu của đơn vị hợp thành chịu thuế suất thấp trong năm tài chính |
12. Số thuế bổ sung tại một nước sẽ được xác định bằng 0 (không) trong một năm tài chính nếu đơn vị hợp thành hoặc tập hợp các đơn vị hợp thành trong năm tài chính liên quan đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:
a) Doanh thu bình quân theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu tại nước đó dưới 10 triệu EUR;
b) Thu nhập bình quân theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu tại nước đó dưới 01 triệu EUR hoặc lỗ.
Hằng năm, nếu đáp ứng điều kiện quy định tại khoản này, đơn vị hợp thành được lựa chọn áp dụng hoặc không áp dụng mức thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn bằng 0 (không).
13. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 6. Kê khai, nộp thuế và quản lý thuế
1. Đối với quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung tối thiểu nội địa đạt chuẩn, thời hạn nộp Tờ khai thông tin theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu, Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung kèm theo Bản thuyết minh giải trình chênh lệch do khác biệt giữa các chuẩn mực kế toán tài chính và thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung chậm nhất là 12 tháng sau ngày kết thúc năm tài chính.
2. Đối với quy định về tổng hợp thu nhập chịu thuế tối thiểu, thời hạn nộp Tờ khai thông tin theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu, Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung kèm theo Bản thuyết minh giải trình chênh lệch do khác biệt giữa các chuẩn mực kế toán tài chính và thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung chậm nhất là 18 tháng sau ngày kết thúc năm tài chính đối với năm đầu tiên tập đoàn đa quốc gia thuộc đối tượng áp dụng; thời hạn chậm nhất là 15 tháng sau ngày kết thúc năm tài chính đối với các năm tiếp theo.
3. Việc xác định đơn vị hợp thành kê khai, nộp thuế được quy định như sau:
a) Tập đoàn đa quốc gia có 01 đơn vị hợp thành tại Việt Nam thì đơn vị hợp thành đó thực hiện nộp tờ khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu;
b) Tập đoàn đa quốc gia có nhiều hơn 01 đơn vị hợp thành tại Việt Nam thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tập đoàn đa quốc gia có văn bản thông báo chỉ định một trong những đơn vị hợp thành tại Việt Nam nộp tờ khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung của tập đoàn theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu.
Trường hợp hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, tập đoàn đa quốc gia không thông báo chỉ định đơn vị hợp thành tại Việt Nam nộp tờ khai và nộp thuế thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải thông báo, cơ quan thuế chỉ định đơn vị hợp thành tại Việt Nam nộp tờ khai và nộp thuế;
c) Khi có sự kiện dẫn đến việc thay đổi đơn vị hợp thành nộp tờ khai và nộp thuế thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày phát sinh sự kiện, tập đoàn đa quốc gia có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế. Quá thời hạn nêu trên mà tập đoàn đa quốc gia không thông báo thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông tin, cơ quan thuế thông báo chỉ định đơn vị hợp thành phải nộp tờ khai và nộp thuế;
d) Trường hợp cơ quan thuế đã thông báo chỉ định đơn vị hợp thành phải nộp tờ khai và nộp thuế theo quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản này mà cơ quan thuế có thông tin về sự kiện dẫn đến việc thay đổi đơn vị hợp thành nộp tờ khai và nộp thuế thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thông tin, cơ quan thuế thông báo chỉ định đơn vị hợp thành khác phải nộp tờ khai và nộp thuế.
4. Số thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định về thuế tối thiểu toàn cầu được nộp vào ngân sách trung ương.
5. Tỷ giá ngoại tệ để xác định ngưỡng doanh thu, thu nhập quy định tại các điều 2, 4, 5 và 6 của Nghị quyết này là trung bình tỷ giá trung tâm của tháng 12 năm liền kề trước năm phát sinh doanh thu, thu nhập được tham chiếu do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố.
6. Giảm trừ trách nhiệm trong giai đoạn chuyển tiếp cho các năm tài chính từ ngày 31 tháng 12 năm 2026 trở về trước nhưng không bao gồm năm tài chính kết thúc sau ngày 30 tháng 6 năm 2028 được quy định như sau:
a) Trong giai đoạn chuyển tiếp, số thuế bổ sung tại một quốc gia cho năm tài chính sẽ được coi là bằng 0 (không) khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
a.1) Trong năm tài chính, tập đoàn đa quốc gia có Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia đạt chuẩn mà tổng doanh thu dưới 10 triệu EUR và lợi nhuận trước thuế thu nhập dưới 01 triệu EUR hoặc lỗ tại quốc gia đó;
a.2) Trong năm tài chính, tập đoàn đa quốc gia có thuế suất thực tế đơn giản trong quốc gia đó tối thiểu bằng 15% cho năm 2023 và năm 2024; 16% cho năm 2025 và 17% cho năm 2026;
a.3) Lợi nhuận (hoặc lỗ) trước thuế thu nhập của tập đoàn đa quốc gia tại quốc gia đó bằng hoặc thấp hơn khoản giảm trừ thu nhập gắn với tài sản hữu hình và lao động được tính theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu đối với các đơn vị hợp thành cư trú tại quốc gia đó theo Báo cáo lợi nhuận liên quốc gia;
b) Trong giai đoạn chuyển tiếp, không xử phạt vi phạm hành chính về thuế đối với hành vi vi phạm về khai và nộp Tờ khai thông tin theo Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu và Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung kèm theo Bản thuyết minh giải trình chênh lệch do khác biệt giữa các chuẩn mực kế toán tài chính.
7. Đơn vị hợp thành được lựa chọn sử dụng phương pháp tính toán đơn giản để xác định việc đáp ứng các tiêu chí giảm trừ trách nhiệm đối với lợi nhuận tính thuế bổ sung, doanh thu và thu nhập bình quân, thuế suất thực tế.
8. Số thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung đã nộp theo quy định tại Nghị quyết này được bù trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam tương ứng đối với phần thu nhập nhận được do đầu tư ở nước ngoài.
9. Căn cứ quy định tại Điều này, Luật Quản lý thuế và các quy định của pháp luật có liên quan, Chính phủ quy định các nội dung về quản lý thuế đối với thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu.
1. Giao Chính phủ, các Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện các nội dung, chính sách quy định tại Nghị quyết này; khẩn trương chuẩn bị các điều kiện cần thiết để bảo đảm cho việc thực hiện Nghị quyết; chú trọng tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác đa phương về trao đổi thông tin tự động phục vụ việc thu thuế tối thiểu toàn cầu; xây dựng kế hoạch, lộ trình triển khai chính thức, phân công trách nhiệm, tổ chức bộ máy, nguồn lực để kịp thời đáp ứng năng lực thực hiện cho cơ quan thuế, có biện pháp nâng cao tuân thủ tự nguyện cho người nộp thuế.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, áp dụng từ năm tài chính 2024.
Chính phủ khẩn trương hoàn thiện hồ sơ dự án Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi) theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội xem xét bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2024.
2. Trường hợp có quy định khác nhau về cùng một vấn đề giữa Nghị quyết này với luật, nghị quyết khác của Quốc hội thì áp dụng quy định của Nghị quyết này.
3. Trường hợp sau ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, Diễn đàn hợp tác chung về chống xói mòn cơ sở thuế và chuyển lợi nhuận toàn cầu có hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung Quy định về thuế tối thiểu toàn cầu thì Chính phủ quy định nội dung cụ thể để thực hiện; trường hợp có nội dung trái với quy định của Nghị quyết này thì báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định; trường hợp cấp bách trong thời gian Quốc hội không họp thì trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất./.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2023.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
|
GIÁ TRỊ TÀI SẢN HỮU HÌNH VÀ TIỀN LƯƠNG ĐƯỢC GIẢM TRỪ CHO TỪNG NĂM TRONG GIAI ĐOẠN CHUYỂN TIẾP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 107/2023/QH15 Ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội)
Năm tài chính bắt đầu từ |
Tỷ lệ tiền lương (%) |
Tỷ lệ tài sản hữu hình (%) |
2024 |
9,8 |
7,8 |
2025 |
9,6 |
7,6 |
2026 |
9,4 |
7,4 |
2027 |
9,2 |
7,2 |
2028 |
9 |
7 |
2029 |
8,2 |
6,6 |
2030 |
7,4 |
6,2 |
2031 |
6,6 |
5,8 |
2032 |
5,8 |
5,4 |
THE NATIONAL ASSEMBLY |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 107/2023/QH15 |
Hanoi, November 29, 2023 |
APPLICATION OF TOP-UP TAX UNDER THE GLOBAL ANTI-BASE EROSION RULES
THE NATIONAL ASSEMBLY OF VIETNAM
Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;
Pursuant to the Law on Organization of the National Assembly No. 57/2014/QH13, amended by the Law No. 65/2020/QH14;
Pursuant to the Law on Promulgation of Legislative Documents No. 80/2015/QH13, amended by the Law No. 63/2020/QH14;
RESOLVES:
This Resolution provides for the application of Top-up Tax to taxpayers under Global Anti-Base Erosion (GloBE) rules.
1. Any constituent entity of a Multinational Enterprise (MNE) Group that generates a revenue of at least 750 million euros (EUR) for at least 02 years out of 04 years preceding the fiscal year according to the consolidated financial statement of its ultimate parent entity, except for the following cases:
a) Governmental entities;
b) International organizations;
c) Non-profit organizations;
d) Pension funds;
dd) Any investment fund that is an ultimate parent entity;
e) Any real estate investment vehicle that is an ultimate parent entity;
g) Any entity where at least 85% of its asset value is owned directly or through a chain of excluded entities mentioned in Point a through e of this Clause.
2. The Government shall elaborate this Article.
For the purposes of this Resolution, the terms below are construed as follows:
1. Global Anti-Base Erosion (GloBE) rules are the rules provided for by this resolution and regulations of the Government in conformity with the global minimum tax regulations of Inclusive Framework on Base Erosion and Profit Shifting (IF on BEPS) of which Vietnam is a member
2. A "Group" means:
a) A collection of entities that are related through ownership or control such that the assets, liabilities, income, expenses and cash flows of those entities are included in the consolidated financial statements of the ultimate parent entity, or are excluded from the consolidated financial statements on the grounds of size, materiality, or that they are held for sale;
b) An entity that is located in one jurisdiction and has one or more permanent establishments located in other jurisdictions provided that the entity is not an entity of another Group.
3. An "MNE Group" means any Group that includes at least one constituent entity or permanent establishment that is not located in the jurisdiction of the ultimate parent entity.
4. An "ultimate parent entity" means an entity of an MNE Group that has the right to control or own directly or indirectly other entities of an MNE Group, is not owned or controlled by any other entity, and whose consolidated financial statement is not consolidated into the financial statement of any other entity globally.
5. An "intermediate parent entity" means a constituent entity of an MNE Group (other than the ultimate parent entity, partially owned parent entity, permanent establishment or investment entity) that directly or indirectly owns an ownership interest in another constituent entity in the same MNE Group.
6. A "partially-owned parent entity" means a constituent entity of an MNE Group (other than the ultimate parent entity, permanent establishment or investment entity) that:
a) owns directly or indirectly an ownership interest in another constituent entity of the same MNE Group; and
b) has more than 20% of the ownership interests in its profits held directly or indirectly by entities that are not constituent entities of the MNE Group.
7. A "constituent entity" of an MNE Group means any entity that is included in the Group and any permanent establishment of an entity within the Group, including:
a) The ultimate parent entity;
b) The intermediate parent entity (if any);
c) The partially-owned parent entity (if any);
d) Any other entities, units, business establishments of the Group.
8. A "low-tax jurisdiction" means a jurisdiction where the MNE Group, in a fiscal year, has Net GloBE Income and is subject to an effective tax rate that is lower than the minimum rate.
9. A "low-tax constituent entity" means a constituent entity of an MNE Group that is located in a low-tax jurisdiction or a stateless constituent entity that, in a fiscal year, has GloBE Income and is subject to an Effective Tax Rate that is lower than the minimum rate.
10. A "consolidated financial statement" means:
a) A financial statement prepared by an entity in accordance with an Acceptable Financial Accounting Standard, in which the assets, liabilities, income, expenses and cash flows of that entity and other entities in which it has a controlling interest are presented as those of a single economic unit;
b) Where an entity meets the definition of a Group under Point b Clause 2 of this Article, the consolidated financial statement of such entity that is prepared in accordance with an Acceptable Financial Accounting Standard;
c) Where the ultimate parent entity has financial statements described in Point a and Point b of this Clause that are not prepared in accordance with an Acceptable Financial Accounting Standard, the consolidated financial statements are those that have been adjusted to prevent any material competitive distortions;
c) Where the ultimate parent entity does not prepare financial statements described in Points a, b and c of this Clause, the consolidated financial statements of the ultimate parent entity are those that are prepared in accordance with an authorized financial accounting standard, including Acceptable Financial Accounting Standard or another financial accounting standard that is adjusted to prevent any material competitive distortions.
11. "Acceptable Financial Accounting Standard" means International Financial Reporting Standards (IFRS) and the generally accepted accounting principles of Australia, Brazil, Canada, Member States of the European Union, Member States of the European Economic Area, Hong Kong (China), Japan, Mexico, New Zealand, the People’s Republic of China, the Republic of India, the Republic of Korea, Russia, Singapore, Switzerland, the United Kingdom, and the United States of America.
12. "authorized financial accounting standard" means a set of generally acceptable accounting principles permitted by an authorized accounting body in the jurisdiction where that entity is located.
13. "Income or loss of each constituent entity" means the net income or loss under the financial statement of such constituent entity in the fiscal year under the GloBE rules.
14. "average revenue, income or loss in a jurisdiction" means the average value of 03 years (including the current fiscal year and 02 preceding years) of revenue, income or loss in such jurisdiction under the GloBE rules.
15. "Revenue in a jurisdiction in a fiscal year" means the total income of all constituent entities in the jurisdiction in the fiscal year under the GloBE rules.
16. "Income or loss in a jurisdiction in a fiscal year" means the net income or loss in the jurisdiction under the GloBE rules.
17. The "location" of a constituent entity shall be determined as follows:
a) If the constituent entity is a tax resident of a jurisdiction according to its place of management, place of establishment or similar criteria, it will be considered that the constituent entity is located in such jurisdiction;
b) In other cases, it will be considered that a constituent entity is located in the jurisdiction in which it is established.
Article 4. Qualified Domestic Minimum Top-Up Tax (QDMTT)
1. Constituent entities or collections of constitution entities of MNE Groups defined in Article 2 of this Resolution having business operation in Vietnam in the fiscal year shall apply regulations on QDMTT.
Where constituent entities or collections of constitution entities have GloBE Income and the Effective Tax Rate in Vietnam is below the minimum tax rate, the QDMTT accrued in Vietnam shall be determined in accordance with Clause 2 and Clause 9 of this Article.
2. QDMTT shall be determined in accordance with the following formula:
QDMTT = (Top-up Tax Percentage x Excess Profit) + Additional Current Top-up Tax (if any).
3. Top-up Tax Percentage shall be determined in accordance with the following formula:
Top-up Tax Percentage = Minimum Rate – Effective Tax Rate
4. Minimum Rate is 15%.
5. Effective Tax Rate in Vietnam shall be calculated every fiscal year in accordance with the following formula:
Effective Tax Rate in Vietnam |
= |
Regulated total corporate income tax accrued in Vietnam in the fiscal year of constituent entities in Vietnam |
Net GloBE Income in Vietnam in the fiscal year |
6. Excess Profit shall be determined in accordance with the following formula:
Excess Profit = Net GloBE Income – (tangible asset carve-out + payroll carve-out)
7. Net GloBE Income in Vietnam in the fiscal year
Net GloBE Income = GloBE Income of all constituent entities – GloBE Loss all constituent entities
8. Tangible asset carve-out and payroll carve-out under the GloBE rules upon determination of Excess Profit shall be 5% of annual average tangible assets of all constituent entities in Vietnam and 5% of payroll costs of all constituent entities in Vietnam under the Globe rules. During the transitional period from 2024, the rates of tangible asset carve-out and payroll carve-out of each year specified in the Appendix hereof shall apply.
9. QDMTT in a fiscal year shall be zero (0) if the constituent entity or group of constituent entities satisfies all of the following conditions in the fiscal year:
a) The average GloBE Revenue in Vietnam is below 10 million EUR;
a) The average GloBE Revenue in Vietnam is below 01 million EUR;
Every year, if the conditions specified in this Clause are fully satisfied, the constituent entity may choose whether to apply the QDMTT of 0.
10. The Government shall elaborate this Article.
Article 5. Income Inclusion Rule (IIR)
1. The ultimate parent entity, partially-owned parent entity, intermediate parent entity that is a constituent entity defined in Article 2 of this Resolution, directly or indirectly owns an ownership interest in low-taxed constituent entities located in other jurisdictions under the GloBE rules at any time during the fiscal year shall declare and pay a minimum amount of tax equal to its allocable share of Top-up Tax under the GloBE rules of these low-taxed constituent entities for the fiscal year, unless this Top-up Tax has been paid in another jurisdiction that is required to apply a Qualified IIR under the GloBE rules.
2. Jurisdictional Top-up Tax shall be determined in accordance with the following formula:
Jurisdictional Top-up Tax = (Top-up Tax Percentage x Excess Profit) + Additional Current Top-up Tax (if any) – Qualified Domestic Minimum Top-up Tax (if any)
3. Top-up Tax Percentage shall be determined in accordance with the following formula:
Top-up Tax Percentage = Minimum Rate – Effective Tax Rate
4. Minimum Rate is 15%.
5. Jurisdictional Effective Tax Rate shall be calculated every fiscal year in accordance with the following formula:
Jurisdictional Effective Tax Rate |
= |
Regulated total corporate income tax accrued in the jurisdiction in the fiscal year of all constituent entities in that jurisdiction |
Net GloBE Income in the jurisdiction in the fiscal year |
6. Excess Profit shall be determined in accordance with Clause 6 Article 4 of this Resolution.
7. Jurisdictional Net GloBE income shall be determined in accordance with Clause 7 Article 4 of this Resolution.
8. Tangible asset carve-out and payroll carve-out under the GloBE rules upon determination of Excess Profit shall be 5% of annual average tangible assets of all constituent entities in the jurisdiction and 5% of payroll costs of all constituent entities in the jurisdiction under the GloBE rules. During the transitional period from 2024, the rates of tangible asset carve-out and payroll carve-out of each year specified in the Appendix hereof shall apply.
9. QDMTT is the amount payable under Regulations on QDMTT in another jurisdiction in the fiscal year.
10. Top-up Tax of a constituent entity in a jurisdiction with GloBE Income in the fiscal year included in the computation of Net GloBE Income of that jurisdiction shall be determine in accordance with the following formula:
Top-up Tax of a constituent entity |
= |
Jurisdictional Top-up Tax |
x |
GloBE Income of the constituent entity |
Aggregate Globe Income of all constituent entities in the jurisdiction |
11. A parent entity's allocable share of the Top-up Tax of a low-taxed constituent entity equals (=) Top-up Tax of the low-taxed constituent entity multiplied by (x) the parent entity's Inclusion Ratio for the low-taxed constituent entity in the fiscal year. The parent entity's Inclusion Ratio for the low-taxed constituent entity shall be determined in accordance with the following formula:
Parent entity's Inclusion Ratio for the low-taxed constituent entity in the fiscal year |
= |
GloBE Income of the low-taxed constituent entity for the fiscal year – Income attributable to ownership interests held by other owners |
GloBE Income of the low-taxed constituent entity for the fiscal year |
12. Jurisdiction Top-up Tax in a fiscal year shall be zero (0) if the constituent entity or group of constituent entities satisfies all of the following conditions in the fiscal year:
a) The average GloBE Revenue of such jurisdiction is less than 10 million EUR;
b) The average GloBE Income of such jurisdiction is less than 01 million EUR or is a loss.
Every year, if the conditions specified in this Clause are fully satisfied, the constituent entity may choose whether to apply the QDMTT of 0.
13. The Government shall elaborate this Article.
Article 6. Tax declaration, payment and administration
1. With regard to regulations on QDMTT, the time limit for submission of declarations of QDMTT, Top-up Tax enclosed with written explanation for differences between financial accounting standards and payment of Top-up Tax is 12 months after the end of the fiscal year.
2. Regarding Income Inclusion Rule (IIR), the time limit for submission of information declarations under the GloBE rules, declarations of Top-up Tax enclosed with written explanation for differences between financial accounting standards and payment of Top-up Tax is 18 months after the end of the first fiscal year in which the MNE Groups become subject to the GloBE rules; 15 months after the end of succeeding fiscal years.
3. Constituents entities that have to declare and pay tax shall be identified as follows:
a) If an MNE Group has 01 constituent entity in Vietnam, such constituent entity shall declare and pay Top-up Tax under the GloBE rules;
b) If an MNE Group has more than 01 constituent entity in Vietnam, within 30 days from the end of the fiscal year, the MNE Group shall issue a document designating one of these constituent entity to declare and pay Top-up Tax under the GloBE rules;
If the MNE Group fails to designate a constituent entity to declare and pay Top-up Tax under the GloBE rules within 30 days from the end of the fiscal year, the tax authority will select a constituent entity in Vietnam to declare and pay tax within 30 days from the expiration of the aforementioned time limit.
c) In case of an event that leads to a change of the constituent entity responsible for declaring and paying tax, the MNE Group shall notify the tax authority within 10 days from the date of occurrence of such event. If the MNE Group fails to make a notification within 10 days from the day on which information is available, the tax authority will select a constituent entity to declare and pay tax;
d) In case the tax authority has issued a notification of selection of the constituent entity responsible for declaring and paying tax under Point b or Point c of this Clause before the tax authority is informed of the event that leads to a change of the constituent entity responsible for declaring and paying tax, the tax authority shall issue a notification of selection of another constituent entity responsible for declaring and paying tax.
4. Top-up Tax under the GloBE rules shall be paid to central government budget.
5. The exchange rate for determination of revenue and income thresholds prescribed in Articles 2, 4, 5 and 6 of this Resolution shall be the average central rate of 12 years preceding the year in which the reference revenue or income is earned, which is announced by State Bank of Vietnam.
6. Transitional relief for obligations for fiscal years before December 31st 2026 excluding the fiscal year that ends after June 30th 2028:
a) During the transitional period, Jurisdiction Top-up Tax in a fiscal year shall be zero (0) if one of the following criteria is satisfied:
a.1) In the fiscal year, the MNE Group has a qualified country-by-country report in which the aggregate revenue is less than 10 million EUR and pre-tax profit is less than 01 million EUR or is a loss in such country;
a.2) In the fiscal year, the MNE Group has an Effective Tax Rate in such country of at least 15% for 2023 and 2024; 16% in 2025 and 17% for 2026;
a.3) The pre-tax profit (or loss) of the MNE Group in such country is equal to or less than the substance-based income exclusion (sum of the tangible asset carve-out and payroll carve-out) calculated under the GloBE rules of the constituent entities in such country according to the country-by-country report;
b) During the transitional period, administrative penalties shall not be imposed for violations against regulations on preparation and submission of information declarations under the GloBE rules and declarations of Top-up Tax enclosed with written explanation for differences between financial accounting standards;
7. Constituent entities may choose simple computation methods for determination of their eligibility for relief of obligations in terms of Excess Profit, average income and revenue, effective tax rate.
8. Top-up Tax that have been paid in accordance with this Resolution may be offset against corporate income tax payable in Vietnam on the income from investment in other countries.
9. Pursuant to the regulations of this Article, the Law on Tax Administration and relevant regulations of law, the Government shall promulgate regulations on administration of Top-up Tax under the GloBE rules.
Article 7. Implementation organization
1. The Government and Ministries shall, within the scope of their duties and entitlements, organize the implementation of the contents and policies of this resolution; promptly make preparations for the implementation of this Resolution; focus on organization of multilateral automatic information exchange serving collection of global minimum tax; develop plans and road maps for official implementation, assign responsibilities, organize their apparatus and resources to promptly meet the capacity of tax authorities; take measures to improve taxpayers' awareness and compliance.
2. Standing committee of the National Assembly, Ethnicity Council and Committees of the National Assembly, National Assembly delegations and delegates, the People's Councils of provinces and centrally affiliated cities, Vietnamese Fatherland Front and its member organizations shall, within the scope of their duties and entitlements, supervise the implementation of this Resolution.
Article 8. Implementation clauses
1. This Resolution comes into force from January 1st 2024 and applies from the fiscal year of 2024.
The Government shall promptly complete and submit the Corporate Income Tax Bill (amended) in accordance with the Law on Promulgation of Legislative Documents to Standing committee of the National Assembly and the National Assembly for inclusion in the 2024's Law/Ordinance Formulation Program.
2. In case of discrepancies between regulations of this Resolution and those of another Law or Resolution of the National Assembly on the same issue, this Resolution shall prevail.
3. In case of new instructions on or amendments to the GloBE rules of IF on BEPS after the effective date of this Resolution, the Government shall promulgate specific regulations for implementation. Any content that contradicts this Resolution shall be reported to the National Assembly for consideration and decision. In case of urgency while the National Assembly meetings are not being held, the matter shall be reported to Standing committee of the National Assembly, which will decide and report to the National Assembly at the earliest meeting./.
This Resolution is ratified on November 29th 2023 by the 15th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam during the 6th meeting.
|
NATIONAL ASSEMBLY PRESIDENT |
TANGIBLE ASSET CARVE-OUT AND PAYROLL CARVE-OUT IN EACH YEAR OF THE TRANSITIONAL PERIOD
(Promulgated together with Resolution No. 107/2023/QH15 dated November 29th 2023 of the National Assembly)
Fiscal year beginning in |
Payroll percentage (%) |
Tangible asset percentage (%) |
2024 |
9,8 |
7,8 |
2025 |
9,6 |
7,6 |
2026 |
9,4 |
7,4 |
2027 |
9,2 |
7,2 |
2028 |
9 |
7 |
2029 |
8,2 |
6,6 |
2030 |
7,4 |
6,2 |
2031 |
6,6 |
5,8 |
2032 |
5,8 |
5,4 |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực