Chương II Nghị định 89/2006/NĐ-CP nhãn hàng hoá: Nội dung và cách ghi nhãn hàng hoá
Số hiệu: | 89/2006/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 30/08/2006 | Ngày hiệu lực: | 13/03/2007 |
Ngày công báo: | 13/09/2006 | Số công báo: | Từ số 33 đến số 34 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Sở hữu trí tuệ | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/06/2017 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nhãn hàng hoá bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau:
a) Tên hàng hoá;
b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá;
c) Xuất xứ hàng hoá.
2. Ngoài nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, tuỳ theo tính chất của mỗi loại hàng hoá, phải thể hiện trên nhãn hàng hoá các nội dung bắt buộc quy định tại Điều 12 của Nghị định này và quy định tại các văn bản luật, pháp lệnh chuyên ngành có liên quan.
1. Lương thực:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng.
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần hoặc thành phần định lượng;
đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn;
e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
3. Đồ uống (trừ rượu):
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần hoặc thành phần định lượng;
đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn;
e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
4. Rượu:
a) Định lượng;
b) Hàm lượng etanol;
c) Hướng dẫn bảo quản (đối với rượu vang).
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn, sức khoẻ.
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần định lượng;
đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
7. Thuốc dùng cho người:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần định lượng;
đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn, sức khoẻ.
e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn (điều kiện) bảo quản.
8. Vắcxin, chế phẩm sinh học dùng cho người:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần định lượng;
đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn, sức khoẻ.
e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn (điều kiện) bảo quản.
9. Dược liệu:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần định lượng;
đ) Hướng dẫn (điều kiện) bảo quản.
10. Vật tư, trang thiết bị y tế:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần hoặc thông số kỹ thuật;
đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn, sức khoẻ.
e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần;
đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn, sức khoẻ.
e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
12. Hoá chất gia dụng dùng cho người:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần hoặc thành phần định lượng;
đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn, sức khoẻ;
e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
13. Thức ăn chăn nuôi:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần định lượng;
đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
14. Thuốc thú y, vắcxin, chế phẩm sinh học dùng trong thú y:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần định lượng;
đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn;
e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
15. Thuốc thú y thuỷ sản, chế phẩm sinh học dùng trong thuỷ sản:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần định lượng;
đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn;
e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
16. Thuốc bảo vệ thực vật:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần định lượng;
đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn;
e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
17. Giống cây trồng:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
18. Giống vật nuôi:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
19. Giống thuỷ sản:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
20. Đồ chơi trẻ em:
a) Thành phần;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn;
d) Hướng dẫn sử dụng.
21. Sản phẩm dệt, may, da, giầy:
a) Thành phần hoặc thành phần định lượng;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn;
d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
22. Sản phẩm nhựa, cao su:
a) Định lượng;
b) Tháng sản xuất;
c) Thành phần;
d) Thông số kỹ thuật;
đ) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn.
23. Giấy, bìa, cacton:
a) Định lượng;
b) Tháng sản xuất;
c) Thông số kỹ thuật.
24. Đồ dùng giảng dạy, đồ dùng học tập:
a) Định lượng;
b) Thông số kỹ thuật.
25. Ấn phẩm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học, giáo dục, nghệ thuật:
a) Nhà xuất bản (Nhà sản xuất), nhà in;
b) Tên tác giả, dịch giả;
c) Giấy phép xuất bản;
d) Thông số kỹ thuật (khổ, kích thước, số trang).
26. Nhạc cụ:
Thông số kỹ thuật.
27. Dụng cụ thể dục thể thao:
a) Định lượng;
b) Tháng sản xuất;
c) Thành phần;
d) Thông số kỹ thuật;
đ) Hướng dẫn sử dụng.
28. Đồ gỗ:
a) Thành phần;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
29. Sản phẩm sành, sứ, thuỷ tinh:
a) Thành phần;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
30. Hàng thủ công mỹ nghệ:
a) Thành phần;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
31. Đồ gia dụng kim khí:
a) Thành phần;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
32. Vàng bạc, đá quý:
a) Định lượng;
b) Thành phần định lượng hoặc thông số kỹ thuật.
33. Trang thiết bị bảo hộ lao động, phòng cháy chữa cháy:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần;
đ) Thông số kỹ thuật;
e) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn;
g) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
34. Sản phẩm điện, điện tử:
a) Định lượng;
b) Tháng sản xuất;
c) Thông số kỹ thuật;
d) Thông tin, cảnh báo an toàn;
đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
35. Thiết bị tin học, thông tin, bưu chính viễn thông:
a) Năm sản xuất;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
36. Máy móc, trang thiết bị cơ khí:
a) Định lượng;
b) Tháng sản xuất;
c) Thông số kỹ thuật;
d) Thông tin, cảnh báo an toàn;
đ) H?ớng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
37. Máy móc, trang thiết bị đo lường, thử nghiệm:
a) Định lượng;
b) Tháng sản xuất;
c) Thông số kỹ thuật;
d) Thông tin, cảnh báo an toàn;
đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
38. Sản phẩm luyện kim:
a) Định lượng;
b) Thành phần định lượng;
c) Thông số kỹ thuật.
39. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản:
a) Thành phần;
b) Thông số kỹ thuật.
40. Ô tô:
a) Nhãn hiệu và số loại (Model);
b) Tự trọng (Khối lượng bản thân);
c) Tải trọng;
d) Mã nhận dạng phương tiện (VIN);
đ) Số chứng nhận kiểu loại được phê duyệt (Type Approved);
e) Năm sản xuất.
41. Mô tô, xe máy:
a) Nhãn hiệu và số loại (Model);
b) Tự trọng (Khối lượng bản thân);
c) Dung tích xi lanh;
d) Số chứng nhận kiểu loại được phê duyệt (Type Approved);
đ) Năm sản xuất.
42. Xe máy chuyên dùng:
a) Nhãn hiệu và số loại (Model);
b) Thông số kỹ thuật;
c) Năm sản xuất.
43. Xe đạp:
a) Năm sản xuất;
b) Thông số kỹ thuật.
44. Phụ tùng phương tiện giao thông:
a) Năm sản xuất;
b) Thông số kỹ thuật.
45. Vật liệu xây dựng và trang trí nội thất:
a) Định lượng;
b) Thông số kỹ thuật;
c) Tháng sản xuất;
d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
46. Các sản phẩm từ dầu mỏ:
a) Định lượng;
b) Thành phần;
c) Thông tin, cảnh báo an toàn;
d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
47. Chất tẩy rửa:
a) Định lượng;
b) Tháng sản xuất;
c) Thành phần hoặc thành phần định lượng;
d) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn;
đ) Hướng dẫn sử dụng.
48. Hoá chất:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần hoặc thành phần định lượng;
đ) Thông tin, cảnh báo an toàn;
e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
49. Phân bón:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần hoặc thành phần định lượng;
đ) Thông tin, cảnh báo an toàn;
e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
50. Vật liệu nổ công nghiệp:
a) Định lượng;
b) Ngày sản xuất;
c) Hạn sử dụng;
d) Thành phần hoặc thành phần định lượng;
đ) Thông tin, cảnh báo an toàn;
e) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý chuyên ngành quy định cụ thể các loại hàng hoá thuộc các nhóm hàng hoá trên và trình Chính phủ việc sửa đổi, bổ sung nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hoá.
Tên hàng hoá ghi trên nhãn do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá tự đặt. Tên hàng hoá không được làm hiểu sai lệch về bản chất và công dụng của hàng hoá.
Trường hợp tên của thành phần được sử dụng làm tên hay một phần của tên hàng hoá thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 18 của Nghị định này.
Ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá đối với từng trường hợp cụ thể quy định như sau:
1. Hàng hoá được sản xuất trong nước thì ghi tên của tổ chức, cá nhân và địa chỉ cơ sở sản xuất hàng hoá đó.
2. Hàng hoá được nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam thì ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và ghi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
3. Hàng hoá của tổ chức, cá nhân làm đại lý bán hàng trực tiếp cho thương nhân nước ngoài nhập khẩu hàng hoá vào Việt Nam thì ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất và tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân làm đại lý bán hàng hoá đó.
4. Hàng hoá được nhượng quyền hoặc cho phép của một tổ chức, cá nhân khác thì ngoài việc thực hiện như quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này còn phải ghi thêm tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhượng quyền hoặc cho phép.
1. Hàng hoá định lượng bằng các đại lượng đo lường phải ghi theo quy định của pháp luật Việt Nam về đo lường.
2. Hàng hoá định lượng bằng số lượng thì phải ghi theo số đếm tự nhiên.
3. Trường hợp trong một bao bì thương phẩm có nhiều đơn vị hàng hoá thì phải ghi định lượng của từng đơn vị hàng hoá và định lượng tổng các đơn vị hàng hoá hoặc định lượng của từng đơn vị hàng hoá và số lượng đơn vị hàng hoá.
4. Cách ghi định lượng hàng hoá quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
1. Ngày sản xuất, hạn sử dụng, hạn bảo quản hàng hoá được ghi theo thứ tự ngày, tháng, năm của năm dương lịch.
Mỗi số chỉ ngày, chỉ tháng, chỉ năm ghi bằng hai chữ số, được phép ghi số chỉ năm bằng bốn chữ số. Số chỉ ngày, tháng, năm của một mốc thời gian phải ghi cùng một dòng.
Trường hợp quy định ghi tháng sản xuất thì ghi theo thứ tự tháng, năm của năm dương lịch.
Trường hợp quy định ghi năm sản xuất thì ghi bốn chữ số chỉ năm của năm dương lịch.
2. Trường hợp hàng hoá bắt buộc phải ghi ngày sản xuất và hạn sử dụng hoặc ngày sản xuất và hạn bảo quản theo quy định tại Điều 12 của Nghị định này mà nhãn hàng hoá đã ghi ngày sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử dụng, hạn bảo quản được phép ghi là khoảng thời gian kể từ ngày sản xuất.
3. Hàng hoá có cách ghi mốc thời gian khác với quy định tại khoản 1 Điều này quy định tại Phụ lục II Nghị định này.
Cách ghi xuất xứ hàng hoá được quy định như sau: ghi "sản xuất tại" hoặc "chế tạo tại" hoặc “xuất xứ” kèm tên nước hay vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hoá đó.
Đối với hàng hoá sản xuất tại Việt Nam để lưu thông trong nước, đã ghi địa chỉ của nơi sản xuất ra hàng hoá đó thì không bắt buộc phải ghi xuất xứ hàng hoá.
1. Ghi thành phần là ghi tên nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản xuất ra hàng hoá và tồn tại trong thành phẩm kể cả trường hợp hình thức nguyên liệu đã bị thay đổi.
Trường hợp tên của thành phần được ghi trên nhãn hàng hoá để gây sự chú ý đối với hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng.
2. Ghi thành phần định lượng là ghi thành phần kèm định lượng của từng thành phần. Tuỳ theo tính chất, trạng thái của hàng hoá, thành phần định lượng được ghi là khối lượng của thành phần đó có trong một đơn vị sản phẩm hoặc ghi theo một trong các tỷ lệ: khối lượng với khối lượng; khối lượng với thể tích; thể tích với thể tích; phần trăm khối lượng; phần trăm thể tích.
3. Đối với một số loại hàng hoá, việc ghi thành phần, thành phần định lượng được quy định như sau:
a) Đối với thực phẩm phải ghi thành phần theo thứ tự từ cao đến thấp về khối lượng.
Nếu thành phần là chất phụ gia, phải ghi tên nhóm chất phụ gia, tên chất phụ gia, mã số quốc tế (nếu có); trường hợp chất phụ gia là hương liệu, chất tạo ngọt, chất tạo màu ngoài các nội dung trên còn phải ghi thêm chất đó là chất "tự nhiên" hay chất "tổng hợp";
b) Đối với thuốc dùng cho người, vắcxin, sinh phẩm y tế, chế phẩm sinh học, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phải ghi thành phần và hàm lượng các hoạt chất;
c) Đối với mỹ phẩm phải ghi thành phần bao gồm cả các chất phụ gia;
d) Đối với đồ gia dụng kim khí, đồ dùng được chế tạo từ một loại nguyên liệu chính quyết định giá trị sử dụng thì phải ghi tên thành phần nguyên liệu chính cùng với tên hàng hoá và không phải ghi thành phần và thành phần định lượng.
4. Thành phần, thành phần định lượng của hàng hoá có cách ghi khác với quy định tại khoản 3 Điều này quy định tại Phụ lục III của Nghị định này.
1. Đối với hàng điện, điện tử, máy móc, thiết bị phải ghi các thông số kỹ thuật cơ bản.
2. Thuốc dùng cho người, vắcxin, sinh phẩm y tế, chế phẩm sinh học thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật phải ghi:
a) Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định của thuốc (nếu có);
b) Số đăng ký, số lô sản xuất, dạng bào chế, quy cách đóng gói;
c) Các dấu hiệu cần lưu ý cho từng loại thuốc theo quy định hiện hành.
3. Thành phần hoặc chất trong thành phần phức hợp của hàng hoá thuộc loại đặc biệt có sử dụng chất bảo quản mà đã quy định liều lượng sử dụng và xếp trong danh sách gây kích ứng, độc hại đối với người, động vật và môi trường phải ghi tên chất bảo quản kèm theo các thành phần này.
4. Hàng hoá hoặc thành phần của hàng hoá đã chiếu xạ, đã áp dụng kỹ thuật biến đổi gen ghi theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
5. Các thông số kỹ thuật; thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn của hàng hoá có cách ghi khác với quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này quy định tại Phụ lục IV của Nghị định này.
Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hoá được phép ghi lên nhãn những nội dung khác. Những nội dung ghi thêm không được trái với pháp luật và phải đảm bảo trung thực, chính xác, phản ánh đúng bản chất của hàng hoá, không che khuất, không làm sai lệch những nội dung bắt buộc ghi trên nhãn.
CONTENTS AND WAYS OF LABELING OF GOODS
Article 11.- Compulsory contents which must be shown on goods labels
1. Goods labels must show the following information:
a/ Name of goods;
b/ Name and address of the organization or individual responsible for the goods;
c/ Origin of goods.
2. Apart from the information specified in Clause 1 of this Article, depending on the substance of each kind of goods, compulsory contents stipulated in Article 12 of this Decree and relevant specialized laws must be shown on labels.
Article 12.- Contents which must be shown on labels depending on the characteristics of goods:
1. Food:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date.
2. Foodstuffs:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredients or ingredient quantities;
e/ Hygiene and safety information, warnings.
f/ Instructions on use and preservation.
3. Drinks (excluding alcohol):
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredients or ingredient quantities;
e/ Hygiene and safety information, warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
4. Alcohol:
a/ Volume;
b/ Ethanol content;
c/ Instructions on preservation (for wines).
5. Cigarettes:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Hygiene, safety and health information, warnings.
6. Food additives:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Instructions on use and preservation.
7. Medicines for human use:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Hygiene, safety and health information, warnings;
f/ Instructions on use and preservation (conditions).
8. Vaccines, biologicals for human use:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Hygiene, safety and health information, warnings;
f/ Instructions on use and preservation (conditions).
9. Pharmaceutical materials:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Instructions on preservation (conditions).
10. Medical supplies and equipment:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Composition or technical specifications;
e/ Hygiene, safety and health information, warnings;
f/ Instructions on use and preservation (conditions).
11. Cosmetics:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Hygiene, safety and health information, warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
12. Chemicals for domestic human use:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredients or ingredient quantities;
e/ Hygiene, safety and health information, warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
13. Feeds:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Instructions on use and preservation.
14. Veterinary drugs, vaccines and biologicals for animal health:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Hygiene, safety information and warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
15. Veterinary drugs, biologicals for use in fishery:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Hygiene, safety information and warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
16. Plant protection drugs:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Ingredient quantities;
e/ Hygiene, safety information and warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
17. Plant seeds:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Instructions on use and preservation.
18. Animal seeds:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Instructions on use and preservation.
19. Aquatic seeds:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Instructions on use and preservation.
20. Children’s toys:
a/ Composition;
b/ Technical specifications;
c/ Hygiene, safety information and warnings;
d/ Instructions on use.
21. Textile, garment, leather and footwear products:
a/ Composition or quantitative compositions;
b/ Technical specifications;
c/ Hygiene, safety information and warnings;
d/ Instructions on use and preservation.
22. Plastic and rubber products:
a/ Quantity;
b/ Month of manufacture;
c/ Composition;
d/ Technical specifications;
e/ Hygiene, safety information and warnings.
23. Paper, cardboard, carton:
a/ Quantity;
b/ Month of manufacture;
c/ Technical specifications.
24. Teaching and learning aids:
a/ Quantity;
b/ Technical specifications.
25. Political, economic, cultural, scientific, educational and art publications:
a/ Publisher (manufacturer), printer;
b/ Name of author or translator;
c/ Publishing permit;
d/ Technical specifications (size, number of pages).
26. Musical instruments:
Technical specifications.
27. Sport and physical training tools:
a/ Quantity;
b/ Month of manufacture;
c/ Composition;
d/ Technical specifications;
e/ Use instructions.
28. Wood furniture:
a/ Composition;
b/ Technical specifications;
c/ Instructions on use and preservation.
29. Porcelain, ceramic and glass products:
a/ Composition;
b/ Technical specifications;
c/ Use instructions, preservation instructions.
30. Fine arts and handicrafts:
a/ Composition;
b/ Technical specifications;
c/ Instructions on use and preservation.
31. Domestic metal appliances:
a/ Composition;
b/ Technical specifications;
c/ Instructions on use and preservation.
32. Gold, silver, gems:
a/ Quantity;
b/ Quantitative composition or technical specifications.
33. Labor protection, fire prevention and fight equipment:
a/ Quantity;
b/ Month of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Composition;
e/ Technical specifications;
f/ Hygiene, safety information and warnings;
g/ Instructions on use and preservation.
34. Electric and electronic products:
a/ Quantity;
b/ Month of manufacture;
c/ Technical specifications;
d/ Safety information and warnings;
e/ Instructions on use and preservation.
35. Informatic, communication, post and telecommunications equipment:
a/ Year of manufacture;
b/ Technical specifications;
c/ Instructions on use and preservation.
36. Machines, mechanical equipment:
a/ Quantity;
b/ Month of manufacture;
c/ Technical specifications;
d/ Safety information and warnings;
e/ Instructions on use and preservation.
37. Measuring and testing machines, equipment and devices:
a/ Quantity;
b/ Month of manufacture;
c/ Technical specifications;
d/ Safety information and warnings;
e/ Instructions on use and preservation.
38. Metallurgical products:
a/ Quantity;
b/ Component quantities;
c/ Technical specifications.
39. Fishing gear:
a/ Composition;
b/ Technical specifications.
40. Cars:
a/ Model;
b/ Self weight;
c/ Tonnage;
d/ Vehicle identification number;
e/ Number of certificate of type approved;
f/ Year of manufacture.
41. Mopeds, motorcycles:
a/ Model;
b/ Self weight;
c/ Cylinder capacity;
d/ Number of certificate of type approved;
e/ Year of manufacture.
42. Special-use vehicles:
a/ Model;
b/ Technical specifications;
c/ Year of manufacture.
43. Bicycles:
a/ Year of manufacture;
b/ Technical specifications.
44. Spare parts of means of transport:
a/ Year of manufacture;
b/ Technical specifications.
45. Construction and interior decoration materials:
a/ Quantity;
b/ Technical specifications;
c/ Month of manufacture;
d/ Instructions on use and preservation.
46. Petroleum products:
a/ Quantity;
b/ Composition;
c/ Safety information and warnings.
d/ Instructions on use and preservation.
47. Detergents:
a/ Quantity;
b/ Month of manufacture;
c/ Ingredients or ingredient quantities;
d/ Hygiene, safety information and warnings;
e/ Instruction on use.
48. Chemicals:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Composition or composition quantities;
e/ Safety information and warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
49. Fertilizers:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Composition or composition quantities;
e/ Safety information and warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
50. Industrial explosives:
a/ Quantity;
b/ Date of manufacture;
c/ Expiry date;
d/ Composition or quantitative composition;
e/ Safety information and warnings;
f/ Instructions on use and preservation.
The Ministry of Science and Technology shall assume the prime responsibility for, and coordinate with specialized management ministries in, amending and supplementing compulsory contents of goods labels.
Names of goods shown on labels shall be given by goods manufacturing or trading organizations or individuals. Names of goods must not lead to misunderstanding about the substance and uses of goods.
In case the name of an ingredient is used as the name or part of the name of the goods, the quantity of such ingredient must be shown, except for the case specified in Clause 4, Article 18 of this Decree.
Article 14.- Names and addresses of organizations and individuals responsible for goods
Names and addresses of organizations and individuals responsible for goods shall be shown specifically as follows:
1. For domestically manufactured goods, their labels must show the name of the organization or individual and the address of the manufacturing establishment.
2. For goods imported for circulation in Vietnam, their labels must show the name and address of the manufacturing organization or individual and the name and address of the importing organization or individual.
3. For goods imported into Vietnam by organizations or individuals acting as sale agents directly for foreign traders, their labels must show the name and address of the manufacturing organization or individual and the name and address of the organization or individual acting as agents to sell such goods.
4. For goods franchised or permitted by another organization or individual, their labels must, apart from complying with the provisions of Clauses 1, 2 and 3 of this Article, additionally show the name and address of the franchising or permitting organization or individual.
Article 15.- Quantity of goods
1. For goods with their quantities expressed in units of measurement, such units of measurement must comply with the provisions of the Vietnamese law on measurement.
2. For goods with their quantities expressed in quantity, such quantity must be expressed in cardinal numbers.
3. In case there are different units of goods contained in a commercial packing, the quantity of each unit of goods and the aggregate quantity of all units of goods or the quantity of each unit of goods and the number of units of goods must be shown.
4. The ways of presenting goods quantities are stipulated in Appendix I to this Decree.
Article 16.- Date of manufacture, expiry date and preservation period
1. The date of manufacture, expiry date and preservation period of goods shall be presented in the order of date, month and year according to the calendar year.
Each number indicating the date, month or year shall consist of two numerals; the number indicating the year may consist of four numerals. The numbers indicating the date, month and year of a point of time must be presented on the same line.
In case the month of manufacture is required to be shown, it shall be shown in the order of month and year according to the calendar year.
In case the year of manufacture is required to be shown, the number indicating the year shall consist of four numerals indicating the year according to the calendar year.
2. For goods the labels of which must contain such compulsory contents as date of manufacture and expiry date or date of manufacture and preservation period as stipulated in Article 12 of this Decree, if such labels have shown the date of manufacture as stipulated in Clause 1 of this Article, the expiry date and preservation period shall be permitted to be expressed in a length of time starting from the date of manufacture.
3. Goods with their points of time shown in ways different from those stipulated in Clause 1 of this Article are listed in Appendix II to this Decree.
Origin of goods shall be shown as follows: The words “Produced at” or “Manufactured at” or the word “origin” shall be followed by the name of the country or territory where the goods are made.
For goods manufactured in Vietnam for domestic circulation, if the address of the place where the goods are manufactured has been shown, the origin of goods shall not be required to be shown.
Article 18.- Ingredients, ingredient quantities
1. Ingredients to be shown shall include names of materials, including additives which are used in the manufacture of goods and exist in finished products, even when the form of such materials has been altered.
If names of ingredients are shown on labels of goods for the purpose of attracting attention to the goods, the quantities of such ingredients must be shown.
2. Ingredient quantities to be shown shall include ingredients together with the quantity of each ingredient. Depending on the nature and state of goods, ingredient quantity shown may be the weight of such ingredient per unit of product or one of these ratios: weight to weight; weight to volume; volume to volume, percentage of weight; or percentage of volume.
3. For certain kinds of goods, the presentation of their ingredients and ingredient quantities shall be as follows:
a/ For foodstuffs, their ingredients must be presented in the order of high to low weight;
For additives, the name of the category of additives and the name of the additive and international code (if any) must be shown; for additives which are flavorings, sweeteners or colorings, apart from the above-mentioned contents, whether such additives are “natural” or “synthetic” must be indicated;
b/ For medicines for human use, vaccines, medical bio-products, biologicals, veterinary drugs and plant protection drugs, the composition and content of active elements must be shown;
c/ For cosmetics, their ingredients, including additives, must be shown;
d/ For domestic metal appliances and articles created from a principal material which determines their usage value, the names of ingredients of the principal material shall be shown together with the name of the goods but the goods’ ingredients or ingredient quantities are not required to be shown.
4. Ingredients or ingredient quantities of goods which are shown in ways different from those stipulated in Clause 3 of this Article are included in Appendix III to this Decree.
Article 19.- Technical specifications, hygiene and safety information and warnings
1. For electric and electronic goods, machines and equipment, their basic technical specifications must be shown.
2. Medicines for human use, vaccines, medical bio-products, biologicals, veterinary drugs and plant protection drugs, the following must be shown:
a/ Indications, uses and contraindications (if any) of medicines;
b/ Registration number, manufacture lot batch, preparation form and packing specifications;
c/ Signs which should be taken into account for each kind of medicine according to current regulations.
3. For ingredients or substances in compound ingredients of goods of special categories which contain preservatives with prescribed dosage and included on the list of those which may be allergic or harmful to humans, animals and the environment, the names of preservatives accompanying these ingredients must be shown.
4. For goods or goods ingredients which have been x-rayed or genetically modified, their labels shall be presented in accordance with treaties to which Vietnam is a contracting party.
5. Technical specifications, information and warnings on hygiene and safety of goods which are presented in ways different from those stipulated in Clauses 2 and 3 of this Article are included in Appendix IV to this Decree.
Article 20.- Other contents of goods labels
Organizations and individuals responsible for goods may print other contents on goods labels. Such additional contents must not contravene the laws and must be truthful, precise and true to the substance of goods, not conceal or lead to misunderstanding of the compulsory contents of the labels.