Chương I Nghị định 88/2016/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 88/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/07/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 28/07/2016 | Số công báo: | Từ số 781 đến số 782 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 88/2016/NĐ-CP quy định về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện thông qua việc hình thành quỹ hưu trí từ sự đóng góp tự nguyện của người tham gia và người sử dụng lao động dưới hình thức tài khoản hưu trí cá nhân; việc quản lý, đầu tư, chi trả và giám sát quỹ hưu trí.
1. Tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện, thiết lập và hoạt động quỹ hưu trí
2. Chi trả từ quỹ hưu trí
3. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí tự nguyện
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện thông qua việc hình thành quỹ hưu trí từ sự đóng góp tự nguyện của người tham gia quỹ và người sử dụng lao động dưới hình thức tài Khoản hưu trí cá nhân; việc quản lý, đầu tư, chi trả và giám sát quỹ hưu trí.
2. Nghị định này không Điều chỉnh các hoạt động sau:
a) Hoạt động của các quỹ thuộc phạm vi quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
b) Hoạt động cung cấp sản phẩm bảo hiểm hưu trí của các doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn liên quan.
1. Người lao động và người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật lao động.
2. Cá nhân đủ 15 tuổi trở lên, không làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động.
3. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện.
4. Các tổ chức, cá nhân cung cấp các dịch vụ liên quan tới việc thiết lập, hoạt động, quản lý, giám sát quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện theo quy định tại Nghị định này.
5. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
Trong Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người tham gia quỹ là người lao động, cá nhân theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 6 Nghị định này, có tài Khoản hưu trí cá nhân tại quỹ hưu trí.
2. Chương trình hưu trí là tên viết tắt của chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện, là chính sách bảo hiểm xã hội mang tính chất tự nguyện nhằm Mục tiêu bổ sung thu nhập cho người tham gia quỹ khi đến tuổi về hưu dưới hình thức tài Khoản hưu trí cá nhân, được đầu tư và tích lũy theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ hưu trí là tên viết tắt của quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện, là quỹ tài chính để thực hiện chương trình hưu trí, được hình thành từ sự đóng góp của người tham gia quỹ và người sử dụng lao động.
4. Tài Khoản hưu trí cá nhân là tài Khoản được cấp cho người tham gia quỹ, được quản lý bởi các doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.
5. Tài sản quỹ hưu trí là tập hợp số dư của các tài Khoản hưu trí cá nhân của người lao động tham gia cùng một chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện, được hình thành từ sự đóng góp của người lao động và người sử dụng lao động.
6. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí là doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện.
7. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh là tên rút gọn của Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện theo quy định tại Điều 37 Nghị định này.
8. Dịch vụ quản lý quỹ hưu trí là dịch vụ quản lý các tài Khoản hưu trí cá nhân theo ủy quyền của người tham gia quỹ và người sử dụng lao động.
9. Tổ chức lưu ký là tổ chức được doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí lựa chọn để thực hiện lưu ký tài sản quỹ hưu trí theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
10. Ngân hàng giám sát là tổ chức được doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí lựa chọn để thực hiện giám sát hoạt động quỹ hưu trí theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
11. Tuổi nghỉ hưu là độ tuổi nghỉ hưu của người lao động quy định tại Bộ luật lao động.
1. Việc tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện của người lao động và cá nhân, người sử dụng lao động (đóng góp cho người lao động) trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện.
2. Khoản đóng góp của người tham gia quỹ bao gồm cả Khoản đóng góp của người sử dụng lao động (nếu có) được quản lý theo từng tài Khoản hưu trí cá nhân.
3. Người tham gia quỹ có quyền sở hữu đối với tài Khoản hưu trí cá nhân theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định này. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí nhận ủy thác đầu tư tài sản quỹ hưu trí. Tài sản quỹ hưu trí phải được quản lý tách biệt với tài sản của doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí, tổ chức lưu ký, người sử dụng lao động và các tài sản quỹ hưu trí khác được quản lý bởi cùng một doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí.
4. Hoạt động quản lý quỹ hưu trí thực hiện theo nguyên tắc công khai và minh bạch.
5. Quỹ hưu trí phải đảm bảo đầu tư theo đúng quy định tại Nghị định này và Điều lệ quỹ hưu trí.
6. Mức chi trả hưu trí được xác định trên cơ sở số dư tài Khoản hưu trí cá nhân tại thời Điểm chi trả theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.
1. Nhà nước khuyến khích phát triển chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện thông qua các chính sách ưu đãi quy định tại pháp luật về thuế.
2. Nhà nước quản lý, giám sát việc thực hiện chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện, quản lý, giám sát hoạt động của quỹ hưu trí thông qua việc ban hành chính sách, chế độ đảm bảo quỹ hưu trí hoạt động công khai, minh bạch bảo vệ quyền và lợi ích của các đối tượng tham gia đóng góp quỹ.
3. Nhà nước không đảm bảo về kết quả đầu tư và mức chi trả của quỹ hưu trí.
1. This Decree provides for the voluntary supplemental retirement program by means of establishment of retirement funds with the voluntary contributions by fund participants and employers under the form of individual retirement accounts, the management, investment, payment and supervision of retirement funds.
2. The following activities shall not be governed by this Decree:
a) Activities of funds that are under the management of Vietnam Social Security;
b) Provision of retirement insurance products by insurance companies in accordance with regulations of the Law on insurance trading and relevant instructional documents.
1. Employees and employers as regulated in the Labor Code.
2. Individuals aged 15 years or older, working without labour contracts as referred to in the Labour Code.
3. Voluntary supplemental retirement fund management companies.
4. Providers of services relating to the establishment, operation, management and supervision of voluntary supplemental retirement funds as referred to in this Decree.
5. Entities involved in the voluntary supplemental retirement program.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, these terms shall be construed as follows:
1. A fund participant refers to an employee or individual who is prescribed in Clause 2 and Clause 3 Article 6 of this Decree and has an individual retirement account opened at the retirement fund.
2. Retirement program is the abbreviated name of the voluntary supplemental retirement program which is a social insurance policy with voluntary features for the purpose of increasing retirement savings of fund participants under individual retirement accounts used to make investments and accumulation in accordance with the law.
3. Retirement fund is the abbreviated name of the voluntary supplemental retirement fund which is a financial fund functioned to execute retirement programs and established by the contributions of fund participants and employers.
4. Individual retirement account refers to an account which is opened for a fund participant and managed by a retirement fund management company as referred to in Article 18 of this Decree.
5. Assets of a retirement fund refer to the sum of balances of individual retirement accounts of employees who participate in the same voluntary supplemental retirement program and are established from the contributions of employees and employers.
6. A retirement fund management company refers to a company that has obtained a Certificate of eligibility to provide voluntary supplemental retirement fund service.
7. Certificate of eligibility is the short name of the Certificate of eligibility to provide voluntary supplemental retirement fund service as referred to in Article 37 of this Decree.
8. A retirement fund service covers the management of individual retirement accounts under the authorization of fund participants and employers.
9. Depository institution is selected by the retirement fund management company to receive deposited assets of that retirement fund in conformity with regulations in Article 15 of this Decree.
10. Supervisory bank is selected by the retirement fund management company to supervise activities of that retirement fund in conformity with regulations in Article 16 of this Decree.
11. Retirement age refers to the age at which the employee may retire as referred to in the Labor Code.
Article 4. Rules of voluntary supplemental retirement program
1. The participation in the voluntary supplemental retirement program of employees and individuals and/or employers (who make contributions for their employees) must be entirely voluntary.
2. Contributions of a fund participant shall include those made by his/her employer (if any) and be managed under his/her individual retirement account.
3. A fund participant is entitled to take the ownership of an individual retirement account as referred to in Clause 3 Article 18 of this Decree. The retirement fund management company shall be entrusted with assets of that retirement fund for investments. The retirement fund management company must manage assets of a retirement fund separately from its own assets, assets of depository institutions, those of employers and assets of other retirement funds which are also under its management.
4. Retirement fund management activities must be conducted in a transparent and openness manner.
5. Investments of the retirement fund must be carried out in conformity with regulations in this Decree and the charter of that retirement fund.
6. The pension rate is determined on the basis of individual retirement account balances at the payment time as referred to in Article 18 of this Decree.
Article 5. Government's policies on voluntary supplemental retirement program
1. The Government encourages developing voluntary supplemental retirement programs by means of incentive policies provided for in laws on taxation.
2. The Government shall manage and supervise the implementation of voluntary supplemental retirement programs as well as operations of retirement funds by adopting policies and regulations to force retirement funds to operate in a transparent and openness way in order to protect lawful rights and interest of fund participants.
3. Investment results and payment rates made by retirement funds shall not be guaranteed by the Government.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực