Chương I 82/2017/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 82/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 17/07/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/09/2017 |
Ngày công báo: | 29/07/2017 | Số công báo: | Từ số 525 đến số 526 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Các cơ quan nhà nước có liên quan đến việc xác định, thu, nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện tính, thu, nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, nước dưới đất (sau đây gọi chung là chủ giấy phép) thuộc một trong các trường hợp sau đây phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
1. Đối với khai thác nước mặt:
a) Khai thác nước mặt để phát điện;
b) Khai thác nước mặt để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi.
2. Đối với khai thác nước dưới đất:
a) Khai thác nước dưới đất để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi;
b) Khai thác nước dưới đất (trừ nước lợ, nước mặn) để nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác với quy mô từ 20 m3/ngày đêm trở lên.
1. Mục đích sử dụng nước, gồm:
a) Khai thác nước dùng cho sản xuất thủy điện;
b) Khai thác nước dùng cho kinh doanh, dịch vụ;
c) Khai thác nước dùng cho sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi;
d) Khai thác nước dưới đất dùng cho tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác;
đ) Khai thác nước dưới đất dùng cho nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc.
2. Chất lượng nguồn nước được xác định theo phân vùng chất lượng nước hoặc phân vùng chức năng nguồn nước trong quy hoạch tài nguyên nước; trường hợp chưa có quy hoạch tài nguyên nước hoặc trong quy hoạch chưa phân vùng thì căn cứ vào chất lượng thực tế của nguồn nước theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về chất lượng nguồn nước mặt, nguồn nước dưới đất.
3. Loại nguồn nước khai thác gồm: Nước mặt, nước dưới đất.
4. Điều kiện khai thác:
a) Đối với nước mặt xác định theo khu vực nguồn nước mặt được khai thác;
b) Đối với nước dưới đất xác định theo chiều sâu của tầng chứa nước được khai thác.
5. Quy mô khai thác:
a) Đối với khai thác nước cho thủy điện được xác định theo hồ sơ thiết kế;
b) Đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước cho mục đích khác với quy định tại điểm a khoản này được xác định theo giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
6. Thời gian khai thác được xác định trên cơ sở thời hạn quy định trong giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
This Decree deals with the calculation method and charge for granting water right.
This Decree applies to:
1. Regulatory authorities that perform the work of calculation, collection and transfer of charge for granting water right.
2. Organizations and individuals involved in the work of calculation, collection and transfer of charge for granting water right.
Article 3. Compulsory payment of charge for granting water right
Organizations or individuals that are granted license to exploit and use surface water or underground water (hereinafter referred to as the “license holder“) must pay charge for granting water right in the following cases:
1. Exploitation of surface water:
a) Exploit surface water for producing electricity;
b) Exploit surface water to serve business activities, service provision or non-agricultural production, including water for cooling machinery and equipment, or generating steam.
2. Exploitation of underground water:
a) Exploit underground water to serve business activities, service provision or non-agricultural production, including water for cooling machinery and equipment, or generating steam;
b) Exploit underground water (excluding brackish water and saltwater) for aquaculture, cattle breeding, watering coffee, rubber, cashew or pepper plants and other perennial industrial crops with a scale of 20 m3/24 hours or more.
Article 4. Grounds for calculation of charge for granting water right
Charge for granting water right shall be calculated based on the following elements:
1. Water uses, including:
a) Exploit water for hydroelectric power generation;
b) Exploit water to serve business activities and service provision;
c) Exploit water to serve non-agricultural production, including water for cooling machinery and equipment, or generating steam;
d) Exploit underground water to water coffee, rubber, cashew, tea or pepper plants and other perennial industrial crops;
dd) Exploit underground water for aquaculture or cattle breeding.
2. The water quality which is determined according to water zoning or water function zoning in the water resources planning; In case the water resource planning is unavailable or the planning does not include water zoning contents, the actual quality of water source as prescribed in the national technical regulation on quality of surface water and underground water shall be considered.
3. Type of water source to be exploited, including: Surface water or underground water.
4. Conditions of exploitation:
a) With regard to surface water, conditions at the location of surface water source shall be considered;
b) With regard to underground water, the depth of the aquifer of underground water source to be exploited shall be considered.
5. Exploitation scale:
a) The scale of exploitation of water to serve hydroelectric power plants shall be determined according to design documents;
b) The scale of exploitation of water used for purposes other than that prescribed in point a of this Clause shall be determined according to the license to exploit and use water resources.
6. Duration of exploitation which is determined according to the duration specified in the license to exploit and use water resources.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực