Số hiệu: | 78/2002/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 04/10/2002 | Ngày hiệu lực: | 19/10/2002 |
Ngày công báo: | 31/10/2002 | Số công báo: | Số 54 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng, Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nước
1. Vốn điều lệ;
2. Vốn cho vay xoá đói, giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện các chính sách xã hội khác;
3. Hàng năm, ủy ban nhân dân các cấp được trích một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp mình để tăng nguồn vốn cho vay người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn;
4. Vốn ODA được Chính phủ giao.
1. Nhận tiền gửi có trả lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong phạm vi kế hoạch hàng năm được duyệt;
2. Các tổ chức tín dụng Nhà nước có trách nhiệm duy trì số dư tiền gửi tại Ngân hàng Chính sách xã hội bằng 2% số dư nguồn vốn huy động bằng đồng Việt Nam tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm trước. Việc thay đổi tỷ lệ duy trì số dư tiền gửi nói trên do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nước tại Ngân hàng Chính sách xã hội được trả lãi bằng lãi suất tính trên cơ sở bình quân lãi suất huy động các nguồn vốn hàng năm của tổ chức tín dụng cộng (+) phí huy động hợp lý do hai bên thỏa thuận;
3. Tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
4. Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác;
5. Huy động tiết kiệm của người nghèo.
Article 7.- State budget capital sources
1. Charter capital;
2. Loan capital for hunger elimination, poverty alleviation, job creation and implementation of other social policies;
3. Annually, the People’s Committees at all levels are allowed to deduct part of the revenue surplus and expenditure savings of their budgets to increase the loan capital sources for poor people and other social policy beneficiaries in their respective localities.
4. ODA capital assigned by the Government.
1. Interest-bearing deposits, received from domestic and foreign organizations and individuals within the approved annual plans;
2. State-run credit institutions shall have to maintain at the Social Policy Bank a deposit balance equal to 2% of the balance of their capital sources mobilized in Vietnam dong by December 31 of the preceding year. The change in the above-mentioned deposit balance rate shall be decided by the Prime Minister. The State-run credit institutions deposits at the Social Policy Bank shall bring in interests to be calculated according to the annual average interest rate for mobilized capital sources of credit institutions plus (+) the reasonable mobilization charge as agreed upon by the two parties;
3. Interest-free voluntary deposits of organizations and individuals at home and abroad;
4. Bond issuance with the Government guarantee, deposit certificates and other valuable papers;
5. Savings deposits of poor people.
1. Borrowings from financial and credit institutions at home and abroad;
2. Borrowings from postal savings and Vietnam Social Insurance;
3. Borrowings from the State Bank.
Article 10.- Non-refundable capital voluntarily contributed by individuals, economic organizations, financial and credit institutions, socio-political organizations, associations, societies and non-governmental organizations inside and outside the country.
Article 11.- Preferential loan capital entrusted by local administrations, economic organizations, socio-political organizations, associations, societies, non-governmental organizations and individuals inside and outside the country.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực